GETTING STARTED
1. Listen and read
(Nghe và đọc.)
How’s your summer camp?
Nick: How's your international summer camp going, Phong?
Phong: Awesome, just awesome.
Nick: You sound so happy. What do you like about it?
Phong: It's hard to say. Everything's wonderful: the friends I've made, the places I've visited, the activities...
Nick: Oh...Your English has improved a lot!
Phong: Absolutely. I use English every day, with people from different countries.
Nick: Where are they from?
Phong: Everywhere! Places like India, Canada... English is also an official language here in Singapore.
Nick: Right. Have you made any friends from English speaking countries?
Phong: I'm in a team with two boys from Australia and a girl from the USA.
Nick: Do you have difficulty understanding them?
Phong: I found it difficult to understand them at first. Perhaps it's because of their accent, but it's OK now.
Nick: It's great that you can practise English with native speakers. When are you back?
Phong: Our camp closes on July 15th and I take the night flight home the same day.
Nick: Looking forward to seeing you then. Enjoy!
Phong: I will. Thanks. Bye.
a. Find a word or an expression from the conversation which you use when you...
(Tìm một từ hoặc một cụm từ, từ bài đàm thoại mà em sử dụng khi em...)
1. think something is wonderful
2. agree with somebody
3. cannot decide
4. are not sure about something
Do you know any other expressions which have the same meaning?
b. Read the conversation again and answer the questions.
(Đọc bài đàm thoại lần nữa và trả lời những câu hỏi sau.)
1. Where is Phong now?
2. Where do the campers come from?
3. What has Phong done so far?
4. Why has he been able to improve his English?
5. Who are in the same team with Phong?
6. When can Nick see Phong?
Phương pháp giải:
Dịch bài hội thoại:
Nick: Trại hè quốc tế của bạn như thế nào vậy Phong?
Phong: Tuyệt, thật tuyệt vời.
Nick: Bạn trông có vẻ rất vui. Bạn thích gì về nó?
Phong: Thật khó để nói. Mọi thứ thật tuyệt vời: những người bạn, những nơi mà mình đến. Những hoạt động...
Nick: Ồ... Tiếng Anh của cậu đã cải thiện nhiều rồi đấy!
Phong: Chắc rồi. Mình sử dụng tiếng Anh mỗi ngày, với những người từ những nước khác.
Nick: Họ đến từ đâu vậy?
Phong: Mọi nơi! Những nơi như Ấn Độ, Canada... Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ chính thức ở Singapore.
Nick: Đúng vậy. Bạn có kết bạn với ai ở những nước nói tiếng Anh không?
Phong: Mình trong nhóm với 2 bạn nam từ Úc và một bạn nữ từ Mỹ.
Nick: Bạn có thấy khó khăn khi hiểu họ không?
Phong: Mình thấy thật khó để hiểu họ, lúc đầu là vậy. Có lẽ bởi vì giọng của họ nhưng bây giờ thì ổn rồi.
Nick: Thật tuyệt khi bạn có thể thực hành tiếng Anh với người bản xứ. Khi nào bạn trở về?
Phong: Trại của chúng mình đóng vào ngày 15 tháng 7 và mình bắt chuyến bay đêm trở về cùng ngày.
Nick: Mong rằng gặp được cậu sau. Bảo trọng!
Phong: Cảm ơn cậu. Tạm biệt.
Lời giải chi tiết:
a)
1. nghĩ điều gì là tuyệt vời: awesome, just awesome
2. đồng ý với ai đó: absolutely / Right
3. không thể quyết định : it’s hard to say
4. không chắc về điều gì: perhaps
b)
1. He’s at an international summer camp (in Singapore).
(Phong đang ở đâu? => Anh ấy ở trại hè quốc tế ở Singapore.)
2. They come from different countries.
(Những người của trại đến từ đâu? => Họ đến từ những nước khác nhau.)
3. He has made new friends, visited places, and taken part in different activities.
(Cho đến giờ Phong đã làm gì? => Anh ấy đã kết bạn mới, thăm các nơi và tham gia những hoạt động khác.)
4. Because he uses English every day with people from different countries.
(Tại sao anh ấy có thể cải thiện tiếng Anh của mình? => Bởi vì anh ấy sử dụng tiếng Anh hàng ngày với những người từ những nước khác nhau.)
5. Two boys from Australia and a girl from the USA.
(Ai là người cùng đội với Phong? => Hai chàng trai từ úc và một cô gái từ Mỹ.)
6. After July 15th.
(Khi nào Nick có thể gặp Phong? => Sau ngày 15 tháng 7.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Complete the sentences with words/ phrases from the box.
(Hoàn thành những câu với những từ/ cụm từ trong khung.)
native speakers | official language |
English speaking countries | the USA |
summer camp | accents |
1. Last year I had a wonderful time at a in Britain.
2. The USA, the United Kingdom and New Zealand are all .
3. Australians are of English because they use it as their mother tongue.
4. is in the mid-north of America.
5. Usually, people from different parts of a country speak their language with different .
6. English is an in countries like India, Malaysia and Singapore.
Lời giải chi tiết:
1. summer camp | 2. english speaking countries | 3. native speakers |
4. The USA | 5. accents | 6. official language |
1. Last year I had a wonderful time at a summer camp in Britain.
(Năm rồi tôi đã có một khoảng thời gian vui vẻ ở một trại hè ở Anh.)
2. The USA, the United Kingdom and New Zealand are all English speaking countries.
(Mỹ, Anh và New Zealand tất cả đều là những nước nói tiếng Anh.)
3. Australians are native speakers of English because they use it as their mother tongue.
(Người Úc là người bản xứ nói tiếng Anh bởi vì họ sử dụng nó như ngôn ngữ mẹ đẻ.)
4. The USA is in the mid-north of America.
(Mỹ nằm ở Trung Bắc châu Mỹ.)
5. Usually, people from different parts of a country speak their language with different accents.
(Thông thường, người từ những nơi khác nhau trên một đất nước nói ngôn ngữ của họ với giọng khác nhau.)
6. English is an official language in countries like India, Malaysia and Singapore.
(Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức ở những quốc gia như Ấn Độ, Malaysia và Singapore.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Put the names of the countries under their flags.
(Đặt những tên nước bên dưới là cờ của nó.)
New Zealand | Singapore | Australia |
the USA | Canada | the United Kingdom |
Lời giải chi tiết:
1. the USA: Mỹ
2. the United Kingdom: Vương quốc Anh
3. Singapore: Sing-ga-po
4. Australia: Úc
5. Canada: Canada
6. New Zealand: Niu-Di lân
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. GAME: Where are they?
Work in groups of five or six. Locate the six countries in 3 on the map below. The first group to find all the countries wins.
Lời giải chi tiết:
Tạm dịch:
Trò chơi: Họ đang ở đâu?
Làm theo nhóm 5 hoặc 6 bạn. Xác định những nước trong phần 3 trên bản đồ bên dưới. Nhóm đầu tiên nào tìm ra các quốc gia sẽ chiến thắng.
Từ vựng
- international (adj): quốc tế
- summer camp: trại hè
- activity (n): hoạt động
- absolutely (adv): chắc chắn rồi
- official language: ngôn ngữ chính thức
- difficulty (n): điều khó khăn
- accent (n): giọng
- native speaker: người bản xứ
- flight (n): chuyến bay
A CLOSER LOOK 1
1. Write the names for the people who belong to these places. Then listen and repeat the words.
(Viết tên cho những người thuộc những nơi sau. Sau đó nghe và lặp lại các từ.)
Country | People |
1. the USA 2. England 3. Scotland 4. Wales 5. Ireland 6. Canada 7. Australia 8. New Zealand |
|
Lời giải chi tiết:
Country | People |
1. the USA 2. England 3. Scotland 4. Wales 5. Ireland 6. Canada 7. Australia 8. New Zealand | 1. the Americans 2. the English 3. Scotish/ the Scots 4. the Welsh 5. the Irish 6. the Canadians 7. the Australians 8. the New Zealanders |
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Changes the words into a noun (N), an adjective (A) or a verb (V).
(Thay đổi những từ thành một danh từ (N), một tính từ (A) hoặc một động từ (V))
1 | historic | N = history |
2 | symbol | V= |
3 | legend | A= |
4 | iconic | N= |
5 | spectacle | A= |
6 | festive | N= |
7 | scenery | A= |
8 | attraction | V= |
Lời giải chi tiết:
1. historic | N = history |
2. symbol | V = symbolise |
3. legend | A = legendary |
4. iconic | N = icon |
5. spetacle | A = spectacular |
6. festive | N = festival |
7. scenery | A = scenic |
8. attraction | V = attract |
1. historic: có tính lịch sử
2. symbol: biểu tượng
3. legend: truyền thuyết
4. iconic: mang tính biểu tượng
5. spetacle: cảnh tượng
6. festive: thuộc lễ hội
7. scenery: cảnh vật
8. attraction: sự thu hút
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Use the words in the box to complete the sentences.
(Sử dụng những từ trong khung để hoàn thành các câu.)
symbolises icon unique scenic attracts |
1. The Golden Gate Bridge in San Francisco is an of this famous city.
2. Big Ben is a major monument in London which the United Kingdom.
3. New Zealand is famous for the beauty of its mountains and forests.
4. Australia is home to animals like the kangaroo and koala, which are native to Australia.
5. The Glastonbury Festival in England is a celebration of music and it thousands of people.
Lời giải chi tiết:
1. icon | 2. symbolises | 3. scenic |
4. unique | 5. attracts |
|
1. The Golden Gate Bridge in San Francisco is an icon of this famous city.
(Cầu cổng vàng ở San Francisco là một biểu tượng của thành phố nổi tiếng này.)
2. Big Ben is a major monument in Lon Don which symbolises the United Kingdom.
(Big Ben là một công trình kỷ niệm chính ở London mà biểu tượng cho nước Anh.)
3. New Zealand is famous for the scenic beauty of its mountain and forests.
(New Zealand nổi tiếng về vẻ đẹp cảnh quang của rừng và núi.)
4. Australia is home to unique animals like the kangaroo and koala, which are native to Australia.
(Úc là nhà của những động vật độc đáo như chuột túi và gấu koala, mà là sinh ra ở úc.)
5. The Glastonbury Festival in England is a celebration of music and it attracts thousands of people.
(Lễ hội Glastonbury ở Anh là một lễ tổ chức âm nhạc và thu hút hàng ngàn người.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Match the words/ phrases with the pictures.
(Nối những từ / cụm từ với hình ảnh.)
parade cattle station state monument loch castle |
Lời giải chi tiết:
1. castle (n): lâu đài | 2. loch (n): hồ |
3. parade (n): cuộc diễu hành | 4. monument (n): đài kỷ niệm |
5. state (n): bang | 6. cattle station (n): trại nuôi gia súc |
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Listen in words.
(Nghe và lặp lại các từ.)
-ese | -ee |
1. Cantonese | 5. employee |
2. Taiwanese | 6. adoptee |
3. Japanese | 7. addressee |
4. Portuguese | 8. interviewee |
Lời giải chi tiết:
-ese | -ee |
1. Cantonese (tiếng Quảng Đông) 2. Taiwanese (người Đài Loan) 3. Japanese (tiếng Nhật/ người Nhật) 4. Portuguese (tiếng Bồ Đào Nha/ người Bồ Đào Nha) | 5. employee (nhân công) 6. adoptee (con nuôi) 7. addressee (người nhận) 8. interview (cuộc phỏng vấn) |
Bài 6
Video hướng dẫn giải
6. Mark the stress in the underlined words. Then listen and repeat the sentences.
(Đánh dấu nhấn trọng âm trong những từ gạch dưới. Sau đó nghe và lặp lại các câu)
1. One-fifth of the people in the world are Chinese.
2. A refugee is a person who is forced to leave a country.
3. My daughter is a trainee.
4. Japanese is the language of Japan.
5. This printer has a two-year guarantee.
Lời giải chi tiết:
1. One fifth of the people in the world id Chi'nese.
(Một phần 5 số người trên thế giới là người Trung Quốc.)
2. A refu'gee is a person who is forced to leave a country.
(Một người tị nạn là người bắt buộc phải rời khỏi một quốc gia.)
3. My daughter is a trai'nee.
(Con gái tôi là huấn luyện viên.)
4. Japa'nese is the language of Japan.
(Tiếng Nhật là ngôn ngữ của người Nhật.)
5. This printer has a two-year guaran'tee
(Máy in này được bảo hành 2 năm.)
Từ vựng
- history (n): lịch sử
- symbolise (v): biểu tượng
- legendary (n): huyền thoại
- spectacular (adj): hùng vĩ, thu hút
- attract (v): thu hút
- castle (n): lâu đài
- loch (n): hồ
- parade (n): cuộc diễu hành
- monument (n): đài kỷ niệm
- state (n): bang
- cattle station (n): trại nuôi gia súc
A CLOSER LOOK 2
1. Complete the sentences with the correct forms of the verbs (present simple, present continuous or present perfect).
(Hoàn thành câu với hình thức đúng của động từ (hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn hoặc hiện tại hoàn thành)
1. The famous Sydney Opera ________House as an arts centre since 1973. (serve)
2. There are about 750 million English speakers in the world, and this number ________fast. (increase)
3. The Statue of Liberty in New York is ________a monument which freedom. (symbolise)
4. England, Scotland, Wales, and Northern Ireland together ________the United Kingdom. (form)
5. America________ Thanksgiving Day on the fourth Thursday of November since 1864. (celebrate)
6. New Zealand________ divided into the North Island and the South Island. (be)
Phương pháp giải:
Hiện tại đơn: diễn tả thói quen, sự việc lặp đi lặp lại ở hiện tại.
Hiện tại tiếp diễn: diễn tả hành động đang diễn ra hoặc diễn ra xung quanh thời điểm nói.
Hiện tại hoàn thành: diễn tả sự việc xảy ra trong quá khứ và vẫn còn tiếp diễn đến hiện tại, tương lai.
Lời giải chi tiết:
1. has served | 2. is increasing | 3. symbolises |
4. form | 5. has celebrated | 6. is |
1. The famous Sydney Opera House has served as an arts centre since 1973.
(Nhà hát Opera Sydney nổi tiếng đã phục vụ như một trung tâm nghệ thuật kể từ năm 1973.)
2. There are about 750 million English speakers in the world, and this number is increasing fast.
(Có khoảng 750 triệu người nói tiếng Anh trên thế giới và con số này đang tăng lên nhanh chóng.)
3. The statue of Liberty in New York is a monument which symbolises freedom.
(Tượng Nữ thần Tự do ở New York là đài tưởng niệm mà biểu tượng cho sự tự do.)
4. Wngland, Scotland, Wales, and Northern Ireland together form the United Kingdom.
(Anh Quốc, Scotland, Wales và Bắc Ireland cùng hình thành nên Vương Quốc Anh.)
5. America has celebrated Thanksgiving Day on the fourth Thrsday of November since 1864.
(Nước Mỹ tổ chức ngày lễ Tạ ơn vào ngày thứ Năm của tuần thứ 4 tháng 11 kể từ năm 1864.)
6. New Zealand is divided into the North Island and the South Island.
(New Zealand được chia thành đảo Bắc và đảo Nam.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
(Bốn trong những động từ gạch dưới trong đoạn văn là không đúng về thì. Tìm và sửa nó.)
DISNEYLAND
California (1) is home to the most iconic theme park in the world – Disneyland. Over 670 million people (2) visit it since it opened in 1955, and the number (3) increases fast. Different kinds of entertainment (4) are provided throughout the park. Mickey’s Soundsational Parade, the most popular event, (5) has celebrated music from famous Disney films. In the parade, well-known Disney characters (6) march along the street, either on floats or on foot. They (7) are dancing along with the music, greet visitors, talk with children and pose for photos. Everybody (8) is welcome to join in the fun.
Lời giải chi tiết:
4 động từ sai:
(2) visit => have visited
(3) increases => is increasing
(5) has celebrated => celebrates
(7) are dancing => dance
Tạm dịch:
California là nơi có công viên biểu tượng thế giới - Disneyland. Hơn 670 triệu người đã đến đây kể từ khi nó mở cửa vào năm 1950 và con số đang tăng lên nhanh chóng. Công viên đáp ứng các thể loại giải trí khác nhau. Cuộc diễu hành các nhân vật của chuột Mickey, một sự kiện phổ biến nhất, đã tổ chức âm nhạc từ những bộ phim Disney nổi tiếng. Trong đám diễu hành, những nhân vật nổi tiếng của Disney diễu hành dọc trên đường, hoặc trên xe diễu hành hoặc đi bộ. Chúng nhảy múa theo nhạc, chào khách tham quan, nói chuyện với trẻ con và tạo dáng chụp hình. Mọi người đều được chào đón tham gia trong niềm vui.
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3.a. Read the schedule and underline the verbs in the sentences describing the activities.
(Đọc thời khóa biểu và gạch dưới những động từ trong câu miêu tả những hoạt động.)
1. The debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.
2. The bus for the excursion to the chocolate factory leaves at 8.00a.m on April 14th.
3.b. Work in groups. Discuss the questions.
(Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi.)
1. What time do the sentences refer to: the present or the future?
2. What tense are the verbs in the sentences?
Lời giải chi tiết:
a)
1. The Debating Competition takes place in the Main Hall on April 3rd.
(Cuộc thi tranh luận diễn ra ở hội trường chính vào ngày 3 tháng 4.)
2. The bus for excursion to the chocolate factory leaves at 8.00 am on April 14th.
(Xe buýt tham quan nhà máy sô-cô-la rời đi lúc 8 giờ sáng ngày 14 tháng 4.)
b)
1. The future
(Các câu đề cập đến thời gian nào: hiện tại hay tương lai? => Tương lai.)
2. The present simple
(Những động từ trong câu ở thì nào? => Thì hiện tại đơn.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Use the verbs in the box in their correct forms to complete the sentences describing other activitiec in 3a.
(Sử dụng những động từ trong khung ở dạng đúng để hoàn thành các câu miêu tả những hoạt động trong phần 3a.)
host | take place | finish |
start | hold | last |
1. The Public Speaking session at 11.15 and at 12.45 in Room 6, Felix Building.
2. The Sports Festival in the sports centre on April 18h. It is a day to promote children's participation in sports.
3. The Association of School Newspapers the opening of their Journalism Club on April 26th, in the school library.
4. The school library the Photo Exhibition.
5. The Photo Exhibition two days, from the 28th to the 29th of April.
Lời giải chi tiết:
1. starts, finishes | 2. takes place | |
3. holds | 4. hosts | 5. lasts |
1. The Public Speaking session starts at 11.15 and finishes at 12.45 in room 6, Felix Building.
(Phần nói trước công chúng bắt đầu lúc 11:15 và kết thúc lúc 12:45 ở phòng số 6, Tòa nhà Felix.)
2. The Sports Festival takes place in the sport centre on April 18th. It is a day to promote children’s participation in sports.
(Lễ hội thể thao diễn ra ở trung tâm thể thao vào ngày 18 tháng 4. Nó là ngày để tuyên truyền sự tham gia của trẻ em trong các hoạt động thể thao.)
3. The Association of School Newspapers holds the opening of their Journalism Club on April 26th, in the school library.
(Liên hiệp báo chí trường học tổ chức lễ khai mạc câu lạc bộ báo chí của họ vào ngày 16 tháng 4 ở thư viện trường.)
4. The school library hosts the photo Exhibition.
(Thư viện trường chủ trì cuộc triển lãm ảnh.)
5. The photo Exhibition lasts two days, from the 28th to the 29 of April.
(Cuộc triển lãm ảnh kéo dài 2 ngày từ ngày 28 đến ngày 29 tháng 4.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Make notes of some activities your school has planned for next week. Write five sentences about the activities, using the simple present with a future meaning.
(Ghi chú vài hoạt động mà trường em đã lên kế hoạch cho tuần tới. Viết các câu về hoạt động, sử dụng thì hiện tại đơn với ý nghĩa tương lai.)
Lời giải chi tiết:
Monday: we have the English speaking Contest at the main hall.
Tuesday: the school celebrates drawing activites about sea and islands at the library.
Wednesday: the school holds an exhibition of good drawings at the main hall.
Thursday: the school hosts an opening of photographing club at the main hall.
Friday: the school has a sport activity to celebrate the sea and island festival.
Tạm dịch:
Thứ Hai: chúng tôi có cuộc thi nói tiếng Anh ở hội trường chính.
Thứ Ba: trường tổ chức những hoạt động về biển đảo ở thư viện.
Thứ Tư: trường học tổ chức triển lãm những bức vẽ đẹp ở hội trường.
Thứ Năm: trường tổ chức cuộc khai mạc câu lạc bộ nhiếp ảnh ở hội trường.
Thứ Sáu: trường có hoạt động thể thao để mừng lễ hội biển đảo.
Từ vựng
- entertainment (n): giải trí
- character (n): nhân vật
- greet (v): chào đón
- pose (v): tạo dáng (để chụp ảnh)
- exhibition (n): triển lãm
- host (v): đăng cai
COMMUNICATION
1. Do the quiz and choose the correct answers.
(Làm câu đố và chọn ra câu trả lời chính xác.)
1. are both surrounded by the sea.
A. The United Kingdom and the USA
B. Canada and New Zealand
C. Australia and New Zealand
D. The USA and Australia
2. Of these countries, is the youngest.
A. Australia
B. Canada
C. the USA
D. the United Kingdom
3. The capital of New Zealand is .
A. Canberra
B. Washington D.C.
C. Wellington
D. Ottawa
4. is the most diverse in geography and climate.
A. Canada
B. The USA
C. The United Kingdom
D. New Zealand
5. Niagara Falls is a spectacular waterfall in .
A. Wales
B. Canada
C. England
D. Australia
6. is closest to the North Pole.
A. America
B. Canada
C. New Zealand
D. Australia
7. Which picture below illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other?
A. touching toes
B. touching foreheads
C touching noses
D. touching hands
8. Akilt is the traditional garment for .
A. Scottish men
B. the Maori in New Zealand
Cthe Americans
D. the Aborigines in Australia
9. This animal, the , is a symbol of Australia.
A. kangaroo
B. koala
Crabbit
D. emu
10. is in London.
A. Trafalgar Square
B. Times Square
C. Sky Tower
D. Ayers Rock
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. C | 4. B | 5. B |
6. B | 7. C | 8. A | 9. A | 10. A |
1. C
Australia and New Zealand are both surrounded by the sea.
(Úc và New Zealand đều được bao quanh bởi biển.)
2. A
Of these countries, Australia is the youngest.
(Trong những nước này, úc là trẻ nhất.)
3. C
The capital of New Zealand is Wellington.
(Thủ đô của New Zealand là Wellington.)
4. B
The USA is the most diverse in geography and climate.
(Mỹ đa dạng nhất về địa lý và khí hậu.)
5. B
Niagara Falls is a spectacular waterfall in Canada.
(Thác Nicagara là thác nước biểu tượng ở Canada,)
6. B
Canada is closet to the North Pole.
(Canada gần Bắc Cực nhất.)
7. C
Touching noses illustrates the way the Maori of New Zealand greet each other.
(Chạm mũi minh họa cách mà người Maori ở New Zealand chào nhau.)
8. A
A kilt is the traditional garment for Scottish men.
(Một cái váy là trang phục truyền thống cho đàn ông Scotland.)
9. A
This animal, the koala, is a symbol of Australia.
(Động vật này, gấu koala là biểu tượng của nước úc.)
10. A
Trafalgar Square is in London.
(Quảng trường Trafalgar nằm ở London.)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Write the names of the countries next to their facts.
(Viết tên của những nước gần những sự kiện)
Information | Country |
1. It is made up of 50 states. |
|
2. It has the smallest population. |
|
3. It has the most famous football clubs in the world. |
|
4. It has part of its territory inside the Arctic Circle. |
|
5. It is both a country and a continent. |
|
Lời giải chi tiết:
Information | Country |
1. It is made up of 50 states. | The USA |
2. It has the smallest population. | New Zealand |
3. It has the most famous football cluns in the world. | The United Kingdom |
4. It has part of its territory inside the Arctic Circle. | Canada |
5. It is both a country and a continent. | Australia |
Tạm dịch:
Thông tin | Quốc gia |
1. Nó có 50 bang. | Mỹ |
2. Nó có dân số ít nhất. | New Zealand |
3. Nó có những câu lạc bộ bóng đá nổi tiếng nhất thế giới. | Vương quốc Anh |
4. Nó có những phần lãnh thổ bên trong vòng Bắc Cực. | Canada |
5. Nó vừa là một nước vừa là môt lục đia. | Úc |
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Game (Trò chơi)
HOW MUCH DO YOU KNOW ABOUT A COUNTRY?
(BẠN BIẾT BAO NHIÊU VỀ MỘT QUỐC GIA?)
a. Work in groups. Choose a country an together find out as much about it as possible. Then prepare a small introduction of that country. Don't say the name of the country.
(Làm theo nhóm. Chọn một nước và cùng nhau tìm ra càng nhiều thông tin về nó cùng tốt. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về quốc gia đó. Đừng nói tên quốc gia.)
b. Each group then presents their introduction to the class. The class...
(Mỗi nhóm sau đó trình bày bài giới thiệu cho lớp. Lớp sẽ...)
1. tries to find out which country it is
(cố gắng tìm ra nước nào)
2. votes for the most informative and interesting introduction
(bầu cho bài giới thiệu thú vị và đầy đủ thông tin nhất.)
Lời giải chi tiết:
a)
- This country is in the north of Asia. It has the biggest population in the world. It is the 3rd largest in the world. Its capital is Beijing.
(Nước này nằm ở phía Bắc châu Á. Nó có dân số đông nhất thế giới. Nước có diện tích lớn thứ 3 thế giới. Thủ đô của nó là Bắc Kinh.)
=> China (Trung Quốc)
- This country is in the south of Asia. It is the second most populous in the world. Its capital is New Delhi.
(Nước này nằm ở phía Nam châu Á. Nó có dân số đông thứ hai thế giới. Thủ đô của nó là New Delhi.)
=> India (Ấn Độ)
b)
Good morning everyone!
Today our group want to introduce a country that is next to our nation. It is located in Easten Asia along the western shore of the Pacific Ocean. It is the country, whose the largest population in the world and it is also the world’s third largest country by total area. Due to its vast land, this country has different types of climate all over its regions. But generally, it has hot and rainy summer and cold and dry winter. Its capital is Beijing. Its national flag is a red flag with five yellow stars. More interestingly, this nation also celebrates Lunar New Year like in our country. Thank you for listening!
Can you guess what is this country?
Tạm dịch:
Xin kính chào mọi người.
Hôm nay nhóm của chúng tôi muốn giới thiệu một quốc gia nằm bên cạnh đất nước của chúng ta. Nó nằm ở Đông Á dọc theo bờ phía tây Thái Bình Dương. Đây là quốc gia có dân số đông nhất thế giới và cũng là quốc gia lớn thứ ba thế giới về tổng diện tích. Do vùng đất rộng lớn, đất nước này có các loại khí hậu khác nhau trên khắp các vùng. Nhưng nhìn chung, nó có mùa hè nóng và mưa và mùa đông lạnh và khô. Thủ đô của nó là Bắc Kinh. Quốc kỳ của nó là một lá cờ đỏ với năm ngôi sao vàng. Thú vị hơn, quốc gia này cũng đón Tết Nguyên đán như ở nước ta. Cám ơn vì đã lắng nghe!
Bạn có thể đoán đất nước này là đất nước nào không?
Từ vựng
- garment (n): trang phục
- illustrate (v): minh họa
- diverse (adj): đa dạng
- territory (n): lãnh thổ
- continent (n): lục địa
- population (n): dân số
SKILLS 1
1. Discuss the questions. Then read the passage.
(Thảo luận những câu hỏi. Sau đó đọc đoạn văn.)
1. Where is Scotland?
2. What is this land famous for?
SCOTLAND - THE LAND OF LEGENDS
Scotland is in the north of Great Britain. It is famous for its rich culture as well as its amazing natural beauty. Visitors to this land can spend endless days exploring its historic centuries-old castles. But be aware - legend says that some of them are haunted by ghosts. Fun-lovers can experience its world-famous festival, the Highland Games where they can enjoy unique Scottish activities such as the piping, drumming, and dancing. They can also see traditional sports, or drink whisky with the local people. Driving through vast green pastures, or boating on scenic lakes - or lochs - are other attractions that Scotland offers.
The great people of this legendary land have also given many of the world's important inventions like the telephone, the television, penicillin and the raincoat. Edinburgh, the capital, was the first city in the world to have its own fire brigade in 1824. Edinburgh University welcomed the first female medical student in Great Britain in 1869.
Lời giải chi tiết:
1. It’s in the north of Great Britain.
(Scotland nằm ở đâu? =>Nó nằm ở phía bắc Vương quốc Anh.)
2. It’s famous for its rich and unique culture as well as its amazing natural beauty, historic castles, traditional festivals and whisky.
(Vùng đất này nổi tiếng về cái gì? => Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời, những lâu đài lịch sử, lễ hội truyền thống và rượu whisky.)
Tạm dịch bài đọc:
Scotland nằm ở phía bắc Vương quốc Anh. Nó nổi tiếng về văn hóa độc đáo và giàu có cũng như vẻ đẹp thiên nhiên tuyệt vời. Khách tham quan vùng đất này có thể dành suốt cả ngày để khám phá những lâu đài cổ hàng thế kỷ. Nhưng hãy cẩn trọng - truyền thuyết nói rằng vài trong số chúng bị những hồn ma ám. Những người thích vui chơi có thể trải nghiệm lễ hội nổi tiếng thế giới của nó, trò chơi cao nguyên nơi mà họ có thể thưởng thức những hoạt động của người Scotland độc đáo như chui ống, đánh trống và nhảy múa. Họ cũng có thể thấy những loại thể thao truyền thống, hoặc uống rượu whisky với người dân địa phương. Lái xe qua những đồng cỏ xanh bao la, hoặc chèo thuyền trên hồ phong cảnh - hoặc hồ nhỏ - là những điểm thu hút khác mà Scotland mang đến.
Những người vĩ đại của vùng đất truyền thuyết này cũng đã cho ra đời những phát minh quan trọng của thế giới như điện thoại, ti vi, thuốc penicilin và áo mưa. Edinburgh, thủ đô của nó là thành phố đầu tiên trên thế giới có đội chữa cháy riêng vào năm 1824. Đại học Edinburgh đã chào đón nữ sinh viên y khoa đầu tiên ở Anh vào năm 1869.
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Match each place or event with its two features.
(Nối mỗi nơi hoặc sự kiện với 2 ý.)
Place | Feature |
1. Edinburgh 2. castles 3. Highland Games 4. lochs
| a. haunted by ghosts b. piping and drumming c. centuries-old d. the world's first fire brigade e. scenic f. first female medical student g. boating h. traditional sports |
Lời giải chi tiết:
1 – d, f | 2 – a, c | 3 – b, h | 4 – e, g |
1. Edinburgh:
d. The world’s first bridgade (đội chữa cháy đầu tiên trên thế giới)
f. first female medical student (nữ sinh viên y khoa đầu tiên)
2. castles (lâu đài)
a. haunted by ghost (bị ma ám)
c. centuries - old (cũ hàng thế kỷ)
3. Highland Games (Trò chơi cao nguyên)
b. piping and drumming (chơi ống và đánh trống)
h. traditional sports (thể thao truyền thống)
4. lochs
e. scenic (phong cảnh)
g. boating (đi thuyền)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Read the passage again and answer the questions.
(Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.)
1. Is Scotland famous for its rich culture?
2. What might you see while you are exploring a castle?
3. What are some activities you can see at the Scottish Highland Games?
4. What were some of the things invented by the Scots?
5. When was the first fire brigade in the world created?
Lời giải chi tiết:
1. Yes, it is.
(Scotland nổi tiếng về giàu văn hóa phải không? => Đúng vậy.)
2. A ghost.
(Bạn có thể thấy gì khi khám phá lâu đài? => Một con ma.)
3. Piping, drumming and dancing.
(Vài hoạt động mà bạn có thể thấy trò chơi ở cao nguyên Scotland? => Chơi ống, đánh trống và nhảy múa.)
4. The television, telephone, penicilin, the rain coat.
(Vài thứ được phát minh ở Scotland là gì? => Ti vi, điện thoại, thuốc penicilin, áo mưa.)
5. In 1824.
(Đội cứu hỏa đầu tiên trên thế giới được lập ra khi nào? => Năm 1824.)
Bài 4
4. Work in pairs. Talk about the thing(s) you like most about Scotland. Give reasons.
(Làm theo cặp. Nói về những điều mà hầu hết các em thích về Scotland. Đưa ra lý do.)
Example:
- What do you like about Scotland?
- I like the castles.
- Why?
- Because I want to see a ghost!
(Ví dụ:
- Bạn thích gì ở Scotland?
- Tôi thích những lâu đài.
- Tại sao?
- Vì tôi muốn gặp ma! )
Lời giải chi tiết:
A: What do you like about Scotland?
B: I like Men in Kilts.
A: Why?
B: Because a male in full Scottish dress and kilt is a fantastic thing to see.
Tạm dịch:
A: Bạn thích gì về Scotland ?
B: Tôi thích người Scotland mặc chiếc váy kilt.
A: Tại sao?
B: Vì đàn ông mặc nguyên bộ truyền thống của Scotland trông rất hay.
Bài 5
5. Work in groups. Read and discuss these interesting facts about Australia. Prepare a short introduction of Australia. Then present it to the class.
(Làm theo nhóm. Đọc và thảo luận những sự việc thú vị về nước Úc. Chuẩn bị một bài giới thiệu ngắn về nước úc. Sau đó trình bày cho lớp.)
AUSTRALIA - Interesting facts
- world’s only country which covers an entire continent
- world’s capital of sports and outdoor activities (70% of the population regularly participate)
- world’s longest fence (5,400 km); built to protect world’s largest population of sheep (about 175 million); claimed to be seen from outer space
- world’s largest cattle station (Anna Creek station); larger than Belgium
Phương pháp giải:
Tạm dịch:
AUSTRALIA - Sự thật thú vị
- quốc gia duy nhất trên thế giới bao gồm toàn bộ lục địa
- thủ đô thể thao và hoạt động ngoài trời của thế giới (70% dân số thường xuyên tham gia)
- hàng rào dài nhất thế giới (5.400 km); được xây dựng để bảo vệ đàn cừu lớn nhất thế giới (khoảng 175 triệu con); tuyên bố được nhìn thấy từ ngoài không gian
- trạm gia súc lớn nhất thế giới (trạm Anna Creek); lớn hơn Bỉ
Lời giải chi tiết:
Hi everyone, now I am going to tell you about Australia. The firrst thing I want to say is that it is the world’s only country which covers an entire continent. It is the world’s capital of sports and outdoor activities (70% of polupation regularly participate). It is the longest fence (5,400 km) which was built to protect the world’s largest population of sheep (about 175 million) and is claimed to be seen from outer space. It has the world’s largest cattle station (Anna Creek station) and larger than Belgium.
Tạm dịch:
Chào mọi người, bây giờ mình sẽ kể cho mọi người nghe về nước Úc. Điều đầu tiên mình muốn nói là nó là quốc gia duy nhất trên thế giới mà bao phủ cả một lục địa. Nó là thủ đô của thế giới về thể thao và những hoạt động ngoài trời (70% dân số thường tham gia). Nó có hàng rào dài nhất thế giới (5400km); được xây dựng để bảo vệ số lượng cừu đông nhất thế giới (175 triệu con) và được cho là có thể được nhìn thấy từ không gian. Nó có trạm gia súc lớn nhất thế giới (Anna Creek) và lớn hơn cả Bỉ.
Từ vựng
- legend (n): truyền thuyết, huyền thoại
- famous for: nổi tiếng vì …
- endless days: nhiều ngày
- explore (v): khám phá
- castle (n): lâu đài
- experience (v): trải nghiệm
- pipping (n): chui ống
- pasture (n): cánh đồng cỏ
- attraction (n): điểm thu hút
- cover (v): bao phủ
- from the space: từ vũ trụ
SKILLS 2
A tour guide is talking about the schedule for a day trip to Wanaka, a town in the far south of New Zealand.
(Một hướng dẫn viên du lịch đang nói về lịch trình cho chuyến đi trong ngày đến Wanaka, một thị trấn ở cực nam New Zealand.)
1. Listen and fill in the time for the schedule of events.
(Nghe và điền vào thời gian cho lịch trình của sự kiện.)
Arrive at Puzzling World: (1)_________
Leave Puzzling World: (2)_________
Meet up at Lake Wanaka: (3)_________
Bus leaves: (4)_________
Lời giải chi tiết:
1- 9:30 | 2- 12:30 | 3- 4:00 | 4- 4:15 |
1. Arrive at Puzzling World: (1) 9:30
(Đến Thế giới câu đố : 9 giờ 30 phút)
2. Leave Puzzling World: (2) 12:30
(Rời Thế giới câu đố: 12 giờ 30 phút)
3. Meet up at Lake Wanaka: (3) 4:00
(Gặp ở hồ Wanaka: 4 giờ)
4. Bus leaves: (4) 4:15
(Xe buýt rời đi: 4 giờ 15 phút)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Listen again and choose the right answer A, B, or C)
(Nghe lần nữa và chọn câu trả lời đúng A, B hoặc C.)
1. The first thing you see in Puzzling World is .
A. Lake Wanaka
B. the Leaning Tower
C. the spacious café
2. The Illusion Room offers you .
A. the picture of a leaning tower
B. a collection of puzzles and games
C. a collection of 3-D holograms
3. is possibly the most photographed attraction in New Zealand.
A. The Leaning Tower
B. The Illusion Room
C. Puzzling World
4. Lake Wanaka is called .
A. a natural attraction
B. a natural paradise
C. a beauty spot
5. At Lake Wanaka you can .
A. bike and walk
B. drive
C. climb a mountain
Phương pháp giải:
Audio script:
Good morning. I hope you all had a good sleep. We are now heading for Wanaka. We arrive at the first destination, Puzzing World at 9.30. The first puzzling thing which welcomes you is the Leaning Tower. When you get inside the spacious café, you will find yourself among various wooden puzzles and games. The Illusion Room is must-see as there’s nothing else like it in the world. Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.
At 12.30 we leave for Lake Wanaka, New Zealand’s fourth largest lake. This natural paradise has something for everyone. Adventure lovers may follow the biking and walking tracks through the park. Relaxation seekers may stay by the lake, taking a boat ride, or just sitting and watching its changing beauty. We meet up at 4 o’clock and the bus leaves at exactly 4.15. I hope...
Dịch bài nghe:
Chào buổi sáng. Tôi hy vọng tất cả các bạn đã có một giấc ngủ ngon. Chúng ta đang hướng đến Wanaka. Chúng ta đến điểm đến đầu tiên, Puzzing World lúc 9.30. Điều kì bí đầu tiên chào đón bạn là Tháp Nghiêng. Khi bạn vào bên trong quán cà phê rộng rãi, bạn sẽ tìm thấy chính mình trong số các câu đố và trò chơi bằng gỗ khác nhau. Phòng ảo ảnh là điểm phải đến vì không có cái nào khác trên thế giới giống vậy. Puzzling World có lẽ là điểm đến được chụp ảnh nhiều nhất ở New Zealand.
Lúc 12 giờ 30, chúng ta sẽ rời Hồ Wanaka, hồ lớn thứ 4 của New Zealand. Thiên đường thiên nhiên này có một điều gì đó cho tất cả mọi người. Những người yêu thích phiêu lưu có thể đi theo các đường đi xe đạp và đi bộ qua công viên. Những người tìm kiếm thư giãn có thể ở bên hồ, đi thuyền hoặc chỉ ngồi và ngắm vẻ đẹp đang thay đổi của nó. Chúng ta sẽ gặp nhau lúc 4 giờ và xe buýt rời đi chính xác 4,15. Tôi hi vọng...
Lời giải chi tiết:
1. B
The first thing you see in Puzzle World is The Leaning Tower.
(Điều đầu tiên bạn thấy trong thế giới câu đố là Tháp Nghiêng.)
2. C
The illusion Room offers you a collection of 3-D holograms.
(Phòng ảo giác đem đến cho bạn một bộ sưu tập những kỹ xảo 3 chiều.)
3. C
Puzzling World is possibly the most photographed attraction in New Zealand.
(Thế giới câu đố là điều thu hút được chụp hình nhiều nhất ở New Zealand.)
4. B
Lake Wanaka is called a natural paradise.
(Hồ Wanaka được gọi là thiên đường thiên nhiên.)
5. A
At Lake Wanaka you can bike and walk.
(Ở hồ Wanaka bạn có thể đạp xe và đi bộ.)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3.a. Choose four activitiesfrom the list that you would like to do in a two-day visit to Washington D.C., the capital of the USA.
(Chọn ra 4 hoạt động từ danh sách mà em muốn làm trong 2 ngày tham quan Washington DC, thủ đô của Mỹ.)
1. Canoeing along the C&O canal, enjoying the beautiful scenery.
2. Exploring Washington D.C. on a Hop-on Hop-off trolley.
3. Visiting the White House, where the President of the USA lives.
4. Visiting the National Children’s Museum.
5. Cycling on bike trails in the National Park.
6. Enjoying the cherry blossoms at the Tidal Basin.
3.b. Schedule your visit.
(Lên lịch chuyến tham quan của em.)
Day | Time | Activity |
1 |
|
|
|
| |
2 |
|
|
|
|
Lời giải chi tiết:
a)
Có thể chọn các hoạt động: 2, 3, 4, 5
Tạm dịch:
1. Chèo thuyền dọc theo kênh C & O, thưởng thức phong cảnh tuyệt đẹp.
2. Khám phá Washington D.C. trên xe điện Hop-on Hop-off.
3. Tham quan Nhà Trắng, nơi Tổng thống Hoa Kỳ sống.
4. Tham quan Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
5. Đạp xe trên những con đường mòn trong Vườn Quốc Gia.
6. Thưởng thức hoa anh đào tại Tidal Basin.
b)
Day | Time | Activity |
1 | 9 a.m | expore the city on a hop-on-hop-off trolley |
1 p.m | visit the White house, where the President of the USA lives | |
2 | 8 a.m | take the shuttle bus to visit the National Children’s museum |
2 p.m | cycle on bike trails in Nationa park |
Tạm dịch:
Ngày | Thời gian | Hoạt động |
1 | 9 giờ sáng | khám phá thành phố trên xe đẩy hop-on-hop-off |
1 giờ chiều | thăm Nhà Trắng, nơi Tổng thống Hoa Kỳ sống | |
2 | 8 giờ sáng | đi xe buýt đưa đón đến thăm bảo tàng trẻ em quốc gia |
2 giờ chiều | đạp xe trên những con đường mòn dành cho xe đạp trong Vườn quốc gia |
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Write a passage describing the schedule for your visit. You can start with...
(Viết một đoạn văn miêu tả chuyến thăm của em. Em có thể bắt đầu với...)
This is the schedule for my two-day visit to Washington D.C. On the first day we...
Lời giải chi tiết:
This is the schedule for our group’s 2-day visit to Washington DC. On the first day, we plan to expore the city on a hop-on-hop-off trolley at 9 a.m. Then at 1:00 p.m we plan to visit the White house , where the President of the USA lives. On the second day, we take the shuttle bus to visit the National Children’s museum at 8 a.m. Then at 2 p.m we cycle on bike trails in Nationa park. I hope I can have good time in this city.
Tạm dịch:
Đây là lịch trình cho chuyến thăm 2 ngày của chúng tôi ở Washington DC. Ngày đầu, chúng tôi lên kế hoạch khám phá thành phố bằng xe điện lên xuống lúc 9 giờ. Sau đó lúc 1 giờ chiều chúng tôi lên kế hoặc thăm nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống. Vào ngày thứ 2, chúng tôi đón xe buýt thăm bảo tàng trẻ em Quốc gia lúc 8 giờ sáng. Sau đó lúc 2 giờ chiều chúng tôi đạp xe trong công viên quốc gia. Tôi mong mình sẽ có khoảng thời gian vui vẻ ở đây.
Từ vựng
- destination (n): điểm đến
- get inside : đi vào bên trong
- spacious (adj): rộng rãi
- must-see (n): phải xem, phải đến
- paradise (n): thiên đường
- relaxation (n): sự giải trí
LOOKING BACK
1. Match the words with the definitions.
(Nối những từ với định nghĩa.)
Lời giải chi tiết:
1. c | 2. e | 3. f | 4. b | 5. d | 6. a |
1 - loch - a Scottish word for 'lake'
(một từ Scotland chỉ về hồ.)
2 - kilt - a male skirt which is often worn on special occasions
(một cái váy nam mà thường được mặc vào những dịp đặc biệt.)
3 - puzzling - confusing or questionable.
(bối rối hoặc còn thắc mắc.)
4 - castle - a private well-protected residence
(nơi ở được bảo vệ tốt một cách riêng biệt.)
5 - legend - an ancient story about a place/a person that may/may not be true.
(một câu chuyện cổ về một nơi/ một người mà có hoặc không có thật.)
6 - accent - an unique way of pronunciation in an area/country.
(một cách độc đáo về phát âm ở một khu vực/ quốc gia)
Bài 2
Video hướng dẫn giải
2. Choose the best answer A, B, or C to complete the sentences.
(Chọn ra câu trả lời hay nhất A, B hoặc C để hoàn thành câu.)
Lời giải chi tiết:
1. C | 2. A | 3. C | 4. B | 5. B | 6. A |
1. Australia has the biggest … in the world
(Úc có ... lớn nhất trên thế giới)
A. natural beauty (cảnh đẹp thiên nhiên)
B. puzzling world (thế giới câu đố)
C. cattle station (trại gia súc)
2. Over 1000 sea planes come and go on the water of Lake Hood airport in Alaska. It’s really a fun … to watch
(hơn 1000 máy bay biển đến và đi trên mặt nước của sân bay hồ Hood ở Alaska. Nó thức sự là một... vui để xem)
A. scene (cảnh)
B. icon (biểu tượng)
C. puzzle (câu đố)
3. The Maori’s language and … have had a great impact on New Zealand.
(Ngôn ngữ và... của người Maori có tác động to lớn đến New Zealand)
A. festivals (lễ hội)
B. dances (các điệu nhảy)
C. culture (văn hóa)
4. Niagara Fall is a great … on the border of the USA and Canada. Thousands of visitors come to see it every month.
(Thác Niagara là một ... hùng vĩ ở biên giới giữa Mỹ và Canada)
A. tradition (truyền thống)
B. spectacle (cảnh hùng vĩ)
C. relaxation (sự giải trí)
5. People in countries like the USA, Great Britain, and New Zealand use English as their … language.
(người ở các đất nước như là Mỹ, Britain, và New Zealand sử dụng Tiếng Anh như là ngôn ngữ ...)
A. official (chính thức)
B. native (bản xứ)
C. foreign (nước ngoài)
6. In summer, children often take part in a local or international …
(vào mùa hè, trẻ em thường tham gia vào các ... địa phương hoặc quốc tế)
A. summer camp (trại hè)
B. game (trò chơi)
C. attraction (điểm hấp dẫn)
Bài 3
Video hướng dẫn giải
3. Decide if the sentences have a present meaning (P) or a future meaning (F).
(Quyết định những câu mà có ý nghĩa hiện tại (P) và ý nghĩa tương lai (F).)
Phương pháp giải:
- nghĩa hiện tại: hành động diễn ra ở hiện tại và để chỉ thói quen hoặc sự việc lặp đi lặp lại.
- nghĩa tương lai: những sự việc chưa xảy ra.
Lời giải chi tiết:
1-F | 2-F | 3-P | 4-P | 5-F |
1. Please phone me as soon as you arrive in Canberra.
(Vui lòng gọi cho tôi ngay khi bạn đến Canberra.)
2. There is a documentary about Oxford on TV tonight. Don’t forget to watch it.
(Có một phim tài liệu về Oxford trên ti vi tối nay. Đừng quên xem nó nhé.)
3. Usually in the New Year’s Eve, thousands of people gather in Times Square in New York to welcome the New Year.
(Thông thường vào giao thừa, hàng ngàn người tụ tập ở quảng trường Thời Đại ở New York để chào đón năm mới.)
4. When people travel, they use a map to find way around.
(Khi người ta đi du lịch, họ sử dụng một bản đồ để tìm đường xung quanh.)
5. Oour holiday in Queenstown lasts six days. I feel so excited.
(Ngày lễ của chúng tôi ở Queenstown kéo dài 6 ngày. Tôi cảm thấy rất hào hứng.)
Bài 4
Video hướng dẫn giải
4. Complete the sentences with the appropriate present tense of the verb in brackets.
(Hoàn thành câu với thì hiện tại thích hợp của động từ trong ngoặc đơn.)
Lời giải chi tiết:
1. faces | 2. doesn’t set | 3. has won |
4. has done | 5. is | 6. are trying |
1. Alaska, a state in the USA, faces Arctic Ocean and the Pacific Ocean.
(Alaska, một bang ở Mỹ, giáp với cả Bắc Cực và Thái Bình Dương.)
2. In Adelaide, south of Australia, the sun doesn’t set until 9 p.m in summer.
(Ở Adelaide, miền nam nước úc, mặt trời không lặn mãi cho đến 9 giờ tối vào mùa hè.)
3. Although England has several good football teams, it has won the World Cup only once.
(Mặc dù Anh có vài đội bóng đá tốt, nhưng nó chỉ vô địch World Cup 1 lần.)
4. The Goverment of New Zealand has done a lot to preserve the culture of Maori, the native people of this island.
(Chính phủ New Zealand đã làm rất nhiều để bảo tồn văn hóa của người Maori, người dân bản địa của vùng đất này.)
5. In Canada, the serving of coffee at the end of an evening is a signal that it is time for visitors to leave.
(Ở Canada, phục vụ cà phê vào cuối. buổi tối là một dấu hiệu đã đến lúc khách rời đi.)
6. Inmany cultures, it’s considered rude if you push through people who are trying to get out of a bus.
(Ở nhiều văn hóa, nó được xem là thô lỗ nếu bạn cố gắng đẩy người ta ra khỏi xe buýt hoặc tàu lửa.)
Bài 5
Video hướng dẫn giải
5. Work in groups. Discuss if the statements are correct.
(Làm theo nhóm. Thảo luận xem lời phát biểu dưới đây đúng hay không.)
Example:
Wellington is the capital of the United Kingdom.
A: No, the capital of the United Kingdom is London. I think Wellington is the capital of Australia.
B: That’s not true. I am sure the capital of Australia is Canberra. Wellington is the capital of New Zealand.
1. The Maori in New Zealand wear kilts.
2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.
3. Disneyland is in California, a state of Australia.
4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.
5. English is the only official language in Canada.
Lời giải chi tiết:
1. The Maori in New Zealand wear kilts.
A: No, the Maori in New Zealand wear Maori Dress. I think, kilt is traditional clothing of Canada.
B: I don't think so. I think, kilts are Scottish skirts for men.
Tạm dịch:
Người Maori ở New Zealand mặc kilts.
A: Không, người Maori ở New Zealand mặc trang phục Maori. Tôi nghĩ, kilt là quần áo truyền thống của Canada.
B: Tôi không nghĩ vậy. Tôi nghĩ, kilts là váy Scotland cho nam giới.
2. Of English speaking countries, Canada has the biggest population.
A: It's not true. In my opinion, the United Kingdom has the biggest population.
B: Oh, from my point of view, of English speaking countries, the USA has the biggest population.
Tạm dịch:
Trong số các quốc gia nói tiếng Anh, Canada có dân số lớn nhất.
A: Điều đó không đúng. Theo tôi, Vương quốc Anh có dân số đông nhất.
B: Ồ, theo quan điểm của tôi, về các quốc gia nói tiếng Anh, Hoa Kỳ có dân số đông nhất.
3. Disneyland is in California, a state of Australia.
A: Oh. My guess Disneyland is in California, a state of Canada.
B: That's not right. California is a state of the USA.
Tạm dịch:
Disneyland ở California, một tiểu bang của Úc.
A: Ồ. Tôi đoán Disneyland là ở California, một tiểu bang của Canada.
B: Điều đó không đúng. California là một tiểu bang của Hoa Kỳ.
4. Kangaroos and koalas live in New Zealand.
A: That's right. They live in New Zealand.
B: In my opinion, Kangaroos live in Australia and koalas live in New Zealand.
C: It's not absolutely! Both kangaroos and koalas live in Australia. They are symbol of this country.
Tạm dịch:
Kangaroo và Koala sống ở New Zealand.
A: Đúng vậy. Chúng sống ở New Zealand.
B: Theo tôi, Kangaroo sống ở Úc và Koala sống ở New Zealand.
C: Nó chắc chắn không phải! Cả Kangaroo và Koala đều sống ở Úc. Chúng là biểu tượng của đất nước này.
5. English is the only offical language in Canada.
A: That's right. Canadian speak only English.
B: Oh. It's not total right. English and French are offical language in Canada.
Tạm dịch:
Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức duy nhất ở Canada.
A: Đúng vậy. Người Canada chỉ nói tiếng Anh.
B: Ồ. Nó không hoàn toàn đúng. Tiếng Anh và tiếng Pháp là ngôn ngữ chính thức ở Canada.
PROJECT
Explore us! (KHÁM PHÁ CHÚNG TÔI!)
These capital cities are great attractions.
Work in groups of four or five.
1. Do some research about one of the cities, then make a list of the places and activities that you think will attract visitors to the city.
2. Design a poster for the city with pictures and information.
3. Present your poster to the class and introduce the city.
4. The class votes on the most appealing poster.
Tạm dịch:
Những thành phố thủ đô là những điểm thu hút lớn.
Làm theo nhóm 4 hoặc 5 người.
1. Làm nghiên cứu về một trong những thành phố, sau đó lập danh sách những nơi và hoạt động mà bạn nghĩ sẽ thu hút khách đến thành phố.
2. Thiết kế một áp phích cho thành phố với hình ảnh và thông tin.
3. Trình bày áp phích cho lớp và giới thiệu thành phố
4. Lớp bầu ra áp phích nào thu hút nhất.
Video hướng dẫn giải
Lời giải chi tiết
Washigton DC
Places :
The White house, c&o canal, the National Children’s Museum, National park, Tidal Basin.
Activities:
Canoeing along the c&o canal, enjoying the beautiful scenery.
Exploring Washington DC on hop-on-hop-off trolley.
Visiting the white house, where the President of the USA lives.
Visiting the national Children’s museum.
Cycling on bike trails in the national park.
Enjoying the cherry blossoms at the Tidal basin.
Tạm dịch:
Địa điểm:
Nhà trắng, kênh c&o, Bảo tàng Trẻ em Quốc gia, công viên quốc gia. hồ Todal Basin
Hoạt động:
Bơi xuồng dọc kênh c&o, thưởng thức cảnh đẹp.
Khám phá Washington DC trên xe điện lên xuống.
Thăm nhà Trắng nơi tổng thống Mỹ sống.
Thăm Bảo tàng Trẻ em Quốc gia.
Đi xe đạp quanh công viên quốc gia.
Thưởng thức hoa anh đào nở ở hồ Tidal basin.
0 Nhận xét