Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 8: Sports and games - Thể thao và trò chơi

 A. PHONETICS

Task 1:  Find the word which has a different stress. Read the words aloud.

(Tìm từ có trọng âm khác các từ còn lại. Đọc to các từ lên.)

1. A. badminton             B. always                C. volleyball                 D. aerobics

2. A. karate                   B. swimming            C. running                   D. tennis

3. A. equipment             B. skateboard           C. favourite                 D. racket

4. A. stadium                 B. football                C. sailing                     D. event

5. A. popular                 B. sportsman             C. competition             D. marathon


Lời giải chi tiết:

1. D

badminton /ˈbædmɪntən/

always /ˈɔːlweɪz/

volleyball /ˈvɒlibɔːl/

aerobics /eəˈrəʊbɪks/

2. A

karate /kəˈrɑːti/

swimming /ˈswɪmɪŋ/

running /ˈrʌnɪŋ/

tennis /ˈtenɪs/

3. A

equipment /ɪˈkwɪpmənt/

skateboard /ˈskeɪtbɔːd/

favourite /ˈfeɪvərɪt/

racket /ˈrækɪt/

4. D

stadium /ˈsteɪdiəm/

football /ˈfʊtbɔːl/

sailing /ˈseɪlɪŋ/

event /ɪˈvent/

5. C

popular /ˈpɒpjələ(r)/

sportsman /ˈspɔːtsmən/

competition /ˌkɒmpəˈtɪʃn/

marathon /ˈmærəθən/

Bài 2

Task 2: Put the words  in the box into two groups.

(Sắp xếp từ trong hộp vào hai nhóm.) 

spare   hear   dear   dare   really   aerobics   where   beer   care   clear 


//

/ɪə/







Lời giải chi tiết:


/eə/

/ɪə/

spare, dare, aerobics, where, carehere, dear, really, beer, clear 

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1Find the odd A, B, C or D

(Chọn từ khác với các từ còn lại)

Lời giải chi tiết:

1.      

A.boxing

B.cycling

C.swimming

D.telling

Lời giải:

Boxing: đấm bốc

Cycling: đạp xe

Swimming: bơi

Telling: nói

Đáp án D là động từ đôi -ing, còn lại là các môn thể dục thể thao

Đáp án: D

2.      

A.chess

B.game

C.karate

D.aerobics

Lời giải:

Chess: cờ

Game: trò chơi

Karate: võ

Aerobics: thể dục nhịp điệu

Đáp án: B

3.      

A.during

B.running

C.fishing

D.skiing

Lời giải:

During: trong suốt, trong khoảng

Running: chạy

fishing: câu cá

skiing: trượt tuyết

Câu A là giới từ, còn lại là danh từ

Đáp án: A

4.      

A.gym

B.stadium

C.match

D.swimming pool

Lời giải:

Gym: phòng thể dục

Stadium: sân vận động

Match: trận đấu

swimming pool: bể bơi

Đáp án A là một sự kiện, còn lại là từ chỉ nơi chốn

Đáp án: A

5.      

A.watch

B.run

C.play

D.sport

Lời giải:

Watch: xem

Run: chạy

Play: chơi

Sport: thể thao

Đáp án D là danh từ, còn lại là động từ

Đáp án: D

Bài 2

Task 2: Circle A, B, C or D for each picture 

Lời giải chi tiết:

(Chọn đáp án đúng cho mỗi bức tranh) 

Bài 3

Task 3:  Put the verbs into correct tense to finish the following passage.

(Dùng đúng thì cho từ trong ngoặc để hoàn thành đoạn văn sau) 

Pelé (1. be) _______ born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil. His father was a professional football player and (2. teach) _________ Pelé how to play at a very young age. 

Pelé (3. begin) ________ his career at the age of 15 when he (4. start) _________  playing for Santos Football Club. In 1958, at the age of 17, Pelé (5. win) ________ his first World Cup. It was the first time the World Cup (6. be) _______ shown on TV. People around the world (7. watch) __________ Pelé play and (8. cheer)______ . 

Pelé won three World Cups and (9. score) ________ 1,281 goals in his 22-year career. 

During his career, he (10. become) _____ well-known around the world as “The King of Football”

Hướng dẫn giải: 

Pelé (1. be) _______ born on October 21st, 1940 in the countryside of Brazil.

Lời giải: Người đã được sinh ra => thì hiện tại đơn

Đáp án: was

His father was a professional football player and (2. teach) _________ Pelé how to play at a very young age. 

Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn

Đáp án: taugh

Pelé (3. begin) ________ his career at the age of 15 …

Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ (at the age of 15) => quá khứ đơn

Đáp án: began

… when he (4. start) _________  playing for Santos Football Club.

Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ => quá khứ đơn

Đáp án: started 

In 1958, at the age of 17, Pelé (5. win) ________ his first World Cup.

Lời giải: Chuyện xảy ra trong quá khứ (In 1958) => quá khứ đơn

Đáp án: won

It was the first time the World Cup (6. be) _______ shown on TV.

Lời giải: was => thì quá khứ đơn

Đáp án: was

People around the world (7. watch) __________ Pelé play …

Lời giải: Đoạn văn đang kể lại cuộc đời Pelé => thì quá khứ đơn

Đáp án: watched

… play and (8. cheer)______ . 

Lời giải: Đoạn văn đang kể lại cuộc đời Pelé => thì quá khứ đơn

Đáp án: cheered

Pelé won three World Cups and (9. score) ________ 1,281 goals in his 22-year career. 

Lời giải: Cấu trúc song song => thì quá khứ đơn

Đáp án: scored

During his career, he (10. become) _____ well-known around the world as

Lời giải: Đoạn văn đang kể lại cuộc đời Pelé => thì quá khứ đơn

Đáp án: became

Tạm dịch:

Pele được sinh ra vào ngày 21 tháng 10 năm 1940, ở một vùng quê ở Brazil.  Bố của Pele là một cầu thủ bóng đá chuyên nghiệp và ông đã dạy Pele cách chơi khi còn ở tuổi rất trẻ.

Pele bắt đầu sự nghiệp của mình ở tuổi 15, khi mà ông ấy bắt đầu chơi cho câu lạc bộ bóng đá Santos. Vào năm 1958, ở tuổi 17, Pele thắng World Cup lần đầu tiên. Đó là lần đầu giải World Cup được phát song trên truyền hình. Mọi người trên khắp thế giới đã xem Pele chơi và tung hô rất nhiều.

Pele đã thắng 3 giải World Cup và ghi 1281 bàn thắng trong 22 năm sự nghiệp của mình. Vào năm 1999, ông ấy đã được đề cử là Cầu thủ bóng đá của thế kỷ. Pele là anh hùng quốc gia của Brazil. Trong suốt sự nghiệp của mình, ông đã được biết đến rộng khắp thế giới với danh hiệu “Vua bóng đá.”

Bài 4

Task 4: Fill each blank with a word/phrase in the box

(Điền từ/ cụm từ trong hộp vào chỗ trống) 

twice       jogging        doing  aerobics        

badminton                 sports swimming   

gym                          games racing 

1. Which _____ do you often play at the weekends?

2. My brother plays soccer _________ a week. He does it on Saturday and Sunday.

3. How often do you go ______? - Every morning.

4. My friend loves to swim. He goes ____ every Sunday.

5. What do you like ______ best in your free time?

6. I like to watch motor _________ on TV. It's really exciting.

7. Why does your brother like going to the _____? - Because it is great.

8. Last weekend I played ________ with Mai and we had a very good time.

9. Many girls in my class like doing _________ to keep fit.

10. In Viet Nam, we play different _______ during the break time

Lời giải:

twice  

jogging           

doing 

aerobics        

badminton

sports

swimming      

gym    

games

racing

hai lần

chạy bộ

đang làm

thể dục nhịp điệu

cầu lông

các môn thể thao

bơi lội

phòng thể dục

trò chơi

cuộc đua

Đáp án:

1. Which sports do you often play at the weekends?

2. My brother plays soccer twice a week. He does it on Saturday and Sunday.

3. How often do you go jogging? - Every morning.

4. My friend loves to swim. He goes swimming every Sunday.

5. What do you like doing best in your free time?

6. I like to watch motor racing on TV. It's really exciting.

7. Why does your brother like going to the gym? - Because it is great.

8. Last weekend I played badminton with Mai and we had a very good time.

9. Many girls in my class like doing aerobics to keep fit.

10. In Viet Nam, we play different game during the break time

Tạm dịch:

1. Những môn thể thao nào bạn thường chơi vào cuối tuần?

2. Anh trai tôi chơi bóng đá hai lần một tuần. Anh ấy làm điều đó vào thứ bảy và chủ nhật.

3. Bạn có thường xuyên đi bộ không? - Mỗi buổi sáng.

4. Bạn tôi rất thích bơi. Anh ấy đi bơi vào mỗi Chủ nhật.

5. Bạn thích làm gì nhất trong thời gian rảnh?

6. Tôi thích xem đua xe máy trên TV. Nó vô cùng thú vị.

7. Tại sao anh trai của bạn thích đi đến phòng tập thể dục? - Vì nó rất tuyệt.

8. Cuối tuần trước tôi đã chơi cầu lông với Mai và chúng tôi đã có khoảng thời gian rất vui vẻ.

9. Nhiều cô gái trong lớp tôi thích tập thể dục nhịp điệu để giữ dáng.

10. Ở Việt Nam, chúng tôi chơi các trò chơi khác nhau trong giờ giải lao. 

C. READING

Task 1:  Read the following passage and choose the suitable word to fill in each blank.

(Đọc đoạn văn sau và chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống) 

team    time     comfirmed     match held

The World Cup Finals of the 21st century were (1) _______ jointly by Japan and South Korea in June 2002. In the final (2) _______ in Yokohama, two goals from Ronaldo secured the World Cup for Brazil. Ronaldo (3) _______ his reputation as the world's best striker by winning the Golden Boot award for the tournament's leading scorer with eight goals.

It is the fifth (4) ______ Brazil has won football's ultimate prize and become the most successful (5) ______ in the history of the competition.

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải: 

Team: đội

Time: thời gian/ lần

Comfirmed: xác nhận

Match: trận đấu

Held: đã tổ chức

Đáp án:

The World Cup Finals of the 21st century were (1) held jointly by Japan and South Korea in June 2002. In the final (2) match in Yokohama, two goals from Ronaldo secured the World Cup for Brazil. Ronaldo (3) confirmed his reputation as the world's best striker by winning the Golden Boot award for the tournament's leading scorer with eight goals.

It is the fifth (4) time Brazil has won football's ultimate prize and become the most successful (5) team in the history of the competition.

Tạm dịch: 

Trận chung kết World Cup thế kỷ 21 đã được Nhật Bản và Hàn Quốc phối hợp tổ chức vào tháng 6 năm 2002. Trong trận đấu cuối cùng ở Yokohama, hai bàn thắng của Ronaldo đã bảo đảm World Cup cho Brazil. Ronaldo khẳng định danh tiếng là tiền đạo hay nhất thế giới khi giành giải thưởng Chiếc giày vàng cho cầu thủ ghi bàn hàng đầu của giải đấu với tám bàn thắng.

Đây là lần thứ năm Brazil giành được giải thưởng cuối cùng của bóng đá và trở thành đội bóng thành công nhất trong lịch sử của cuộc thi.

Bài 2

Task 2:  Read the following passage and answer the questions. 

(Đọc đoạn văn sau và trả lời câu hỏi)

There are two main kinds of sports: team sports and individual sports. Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball. Team sports require two separate teams. The teams play against each other. They compete against each other in order to get the best score. For example, in a football game, if team A scores 4 goals and team B scores 3 goals, team A wins the game. Team sports are sometimes called competitive sports.

Lời giải chi tiết:

1. How many main kinds of sports are there in the world?

Lời giải: 

Thông tin: There are two main kinds of sports

Đáp án: There are two main kinds

Tạm dịch:

Có bao nhiêu loại hình thể thao chính?

Có 2 loại hình thể thao chính

2. Can you name some team sports?

Lời giải:

Thông tin: Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball.

Đáp án: Team sports are such sports as baseball, basketball and volleyball.

Tạm dịch:

Bạn có thể kể tên một số môn thể thao đồng đội?

Môn thể thao đồng đội là bóng chày, bóng rổ, bóng chuyền

3.  How many teams do team sports require?

Lời giải:

Thông tin: Team sports require two separate teams.

Đáp án: Team sports require two separate teams.

Tạm dịch:

Môn thể thao đồng đội cần bao nhiêu đội?

Môn thể thao đồng đội cần 2 đội riêng biệt

4. Why do two separate teams compete against each other?

Lời giải:

Thông tin: They compete against each other in order to get the best score.

Đáp án: They compete against each other in order to get the best score.

Tạm dịch:

Tại sao 2 đội lại đấu với nhau?

Họ đấu để giành điểm số

5. What are team sports sometimes called?

Lời giải:

Thông tin: Team sports are sometimes called competitive sports.

Đáp án: Team sports are sometimes called competitive sports.

Tạm dịch:

Thể thao đồng đội đôi khi được gọi là gì?

Thể thao đồng đội đôi khi được gọi là thể thao cạnh tranh.

Dịch đoạn văn: 

Có hai loại thể thao chính: thể thao đồng đội và thể thao cá nhân. Các môn thể thao đồng đội là các môn thể thao như bóng chày, bóng rổ và bóng chuyền. Đội thể thao đòi hỏi hai đội riêng biệt. Các đội chơi với nhau. Họ cạnh tranh với nhau để có được điểm số cao nhất. Ví dụ: trong một trận bóng đá, nếu đội A ghi được 4 bàn và đội B ghi được 3 bàn thì đội A sẽ thắng trận đấu. Thể thao đồng đội đôi khi được gọi là thể thao cạnh tranh.

Bài 3

Task 3: Choose the correct word A, B or C for each gaps to complete the following passage

(Chọn đáp án đúng cho mỗi ô trống để hoàn thành đoạn văn sau) 

In the match (1) _________ Nguyen Du Team and Trung Vuong Club which took place last Sunday, Nguyen Du Team beat Trung Vuong Club by three goals to two. 

The last time the two teams met, Trung Vuong Club won by three goals (2) _____ nil, so Nguyen Du Club were making a great discussion to win this match.

In the first half of the (3) ________, Trung Vuong Club was leading by two (4) _________. However, Trung Vuong Club (5) _________ a number of careless mistakes during the second half. This was after their player, Minh, missed the ball, slipped and (6) _________ heavily.

Nguyen Du Team then (7) _________ two lucky goals, and in the few minutes before the finish, Vinh shot the ball into the net, bringing the score to three goals to two.

Nguyen Du Team (8) __________ well this season and their fans have good reason to be proud. Trung Vuong Club too, has had good results up to now. This is the first game they lost.

Lời giải chi tiết:

1.

A.on

B.between

C.of

Lời giải: between A and B: giữa A và B

Đáp án: B

2.

A.to

B.by

C.for

Lời giải: Cách đọc kết quả bóng đá

Đáp án: A

3.

A.play

B.match

C.perfomance

Lời giải: trận đấu bóng đá thì dùng match

Đáp án: B

4.

A.matches

B.players

C.goals

Lời giải: Chọn từ hợp nghĩa

Đáp án: C. goals (bàn thắng)

5.

A.is making

B.makes

C.made

Lời giải: trần thuật lại sự việc trong quá khứ

Đáp án: C

6.

A.falls

B.fell

C.is falling

Lời giải: trần thuật lại sự việc trong quá khứ

Đáp án: B

7.

A.had

B.scored

C.put

Lời giải: Chọn từ hợp nghĩa

Đáp án: B. scored (ghi bàn)

8.

A.plays

B.has played

C.played

Lời giải: this season => đã và đang diễn ra => thì hiện tại hoàn thành

Đáp án: 

C. WRITING

Task 1: Make sentences/questions using the words and phrases given.

(Viết câu/ câu hỏi sử dụng từ/ cụm từ cho trước)

Lời giải chi tiết:

Example: 

My / brother / fast / runner /.

→ My brother is a fast runner.

1.  what / time / you / go / gym / yesterday /? 

=>    What time did you go to the gym yesterday? (Hôm qua bạn đi tập thể dục lúc mấy giờ?)

2.   my / brother / favourite / sport / volleyball /.

=>    My brother’s favourite sport is volleyball. (Môn thể thao yêu thích của anh trai tôi là bóng chuyền.)

3.   you / play / blind man's bluff / when / you / young /?

=>    Did you play blind man's bluff when you were young? (Bạn có chơi trò bịt mắt bắt dê khi còn trẻ không?)

4.  I / more / interested / in / football / than / table tennis /.

=>    I am more interested in football than table tennis. (Tôi thích bóng đá hơn bóng bàn.)

5.  our team / win / match / last Saturday /.

=>    Our team won the match last Saturday. (Đội của chúng tôi đã thắng trận đấu vào thứ Bảy tuần trước.)

Bài 2

Task 2:  Complete each sentence so it means the same as the sentence above

(Hoàn thành mỗi câu sau sao cho nghĩa không đổi so với câu trên)

Lời giải chi tiết:

Example: 

I don't have a television in my bedroom.

→ There isn't a television in my bedroom.

1. My father's favourite sport is tennis.

=>    My father like tennis most.

(Cha tôi thích quần vợt nhất.)

2.  My mother is a fast swimmer.

=>    My mother swims fast.

(Mẹ tôi bơi nhanh)

3.   Lien doesn't like doing sport very much.

=>    Lien isn't very interested in doing sport.

(Liên không thích chơi thể thao)

4.  Minh plays football very well.

=>    Minh is very good at playing football.

(Minh chơi bóng rất giỏi)

5.  We do a lot of outdoor activities in summer.

=>   We take part in a lot of outdoor activities in summer

(Chúng tôi tham gia rất nhiều hoạt động ngoài trời vào mùa hè)

Bài 3

Task 3:   Complete the following conversation

(Hoàn thành đoạn hội thoại sau)

Lời giải chi tiết:

Mai: Who's that near the window? 

Minh: That's my brother, Hung.

Mai: (1) What does he often do in his free time?

Minh: He often plays sports, sometimes he listens to music or plays games.

Mai: (2)Which sports does he usually play?

Minh: He usually plays football and badminton.

Mai: (3) Does he play volleyball?

Minh: No, he never plays volleyball.

Mai: (4) How often does he play badminton?

Minh: He plays badminton every afternoon.

Mai: (5) What is he doing now?

Minh: He's playing computer games in his room.

 

Tạm dịch:

Mai: Ai ở gần cửa sổ đó?

Minh: Đó là anh trai của tôi, Hùng.

Mai: Anh ấy thường làm gì vào thời gian rảnh?

Minh: Anh ấy chơi thể thao, đôi khi anh ấy nghe nhạc hoặc chơi game.

Mai: môn thể thao nào anh ấy thường chơi?

Minh: Anh ấy thường chơi bóng đá và cầu lông.

Mai: Anh ấy có chơi bóng chuyền không?

Minh: Không, anh ấy không bao giờ chơi bóng chuyền.

Mai: Anh ấy thường chơi cầu lông như thế nào?

Minh: Anh ấy chơi cầu lông mỗi buổi chiều.

Mai: Anh ấy đang làm gì bây giờ?

Minh: Anh ấy đang chơi game trên máy tính trong phòng. 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét