A. PHONETICS
Task 1: Find a word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.
(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác các từ còn lại. Đọc to các từ này lên.)
1. A. theater B. there C. through D. three
2. A. brother B. breath C. either D. clothes
3. A. clip B. give C. twice D. stupid
4. A. favourite B. animal C. channel D. programme
5. A. studio B. documentary C. cute D. industry
Lời giải chi tiết:
1. B
theater /ˈθɪətə(r)/
there /ðeə(r)/
through /θruː/
three /θriː/
Đáp án B phát âm là /ð/, còn lại phát âm là /θ/.
2. B
brother /ˈbrʌðə(r)/
breath /breθ/
either /ˈaɪðə(r)/
clothes /kləʊðz/
Đáp án B phát âm là /θ/, còn lại phát âm là /ð/.
3. C
clip /klɪp/
give /ɡɪv/
twice /twaɪs/
stupid /ˈstjuːpɪd/
Đáp án C phát âm là /aɪ/, còn lại phát âm là /ɪ/.
4. A
favourite /ˈfeɪvərɪt/
animal /ˈænɪml/
channel /ˈtʃænl/
programme /ˈprəʊɡræm/
Đáp án A phát âm là /eɪ/, còn lại phát âm là /æ/.
5. D
studio /ˈstjuːdiəʊ/
documentary /ˌdɒkjuˈmentri/
cute /kjuːt/
industry /ˈɪndəstri/
Bài 2
Task 2. Put the words in the box into two groups.
(Sắp xếp từ trong khung vào hai nhóm.)
both weather they this that
birthday teeth something theatre their
/ ð / | / θ/ |
______________________________ ______________________________ ______________________________ ______________________________ ______________________________ ______________________________ | ______________________________ ______________________________ ______________________________ ______________________________ ______________________________ ______________________________ |
Lời giải chi tiết:
/ ð / | / θ/ |
weather, they, this, that, their | both, birthday, teeth, something, theatre |
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
(Chọn từ khác với các từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1.
A. antenna
B. TV screen
C. TV schedule
D. remote control
Lời giải:
antenna: ăng - ten
tv screen: màn hình tivi
tv schedule: lịch phát sóng của tivi
remote control: điều khiển từ xa
Đáp án C là lịch chiếu, còn lại là bộ phận của tivi
Đáp án: C
2.
A. show
B. cartoon
C. documentary
D. comedy
Lời giải:
show: chương trình
cartoon: hoạt hình
documentary: phim tài liệu
comedy: hài
Đáp án A là từ chỉ các chương trình (bao quát), còn lại chỉ các loại chương trình (cụ thể)
Đáp án: A
3.
A. event
B. character
C. actor
D. actress
Lời giải:
Event: sự kiện
Character: nhân vật
Actor: diễn viên nam
Actress: diễn viên nữ
Đáp án: A
4.
A. MC
B. viewer
C. audience
D. studio
Lời giải:
MC: dẫn chương trình
Viewer: người xem
Audience: khán giả
Studio: trường quay
Đáp án D chỉ địa điểm, còn lại là các danh từ chỉ người
Đáp án: D
5.
A. report
B. producer
C. act
D. broadcast
Lời giải:
report: báo cáo
producer: nhà sản xuất
act: hành động
broadcast: phát sóng
Đáp án B là danh từ, còn lại là động từ
Đáp án: B
Bài 2
Task 2: Circle A, B, C or D for each picture
(Chọn đáp án đúng cho mỗi bức tranh)
Lời giải chi tiết:
Bài 3
Task 3: Use but, and, so, because, although to complete sentences.
(Sử dụng but, and, so, because, although để hoàn thành câu)
- but: nhưng
- so: vậy nên
- and: và
- because: bởi vì
- although: mặc dù
1. I didn’t go to school yesterday _________ I was ill.
Đáp án: I didn't go to school yesterday because I was ill.
Tạm dịch: Tôi đã không đến trường ngày hôm qua vì tôi bị ốm.
2. My close friend likes English very much _______ I am not.
Đáp án: My close friend likes English very much but I am not.
Tạm dịch: Bạn thân của tôi rất thích tiếng Anh nhưng tôi thì không.
3. ___________ it rained very hard this morning, we went to school on time.
Đáp án: Although it rained very hard this morning, we went to school on time.
Tạm dịch: Mặc dù trời mưa rất to sáng nay, chúng tôi đã đến trường đúng giờ.
4. My brother _______ I like watching cartoons.
Đáp án: My brother and I like watching cartoons.
Anh trai và tôi thích xem phim hoạt hình.
5. VTV3 ______ VTV6 are my favourite channels.
Đáp án: VTV3 and VTV6 are my favourite channels.
Tạm dịch: VTV3 và VTV6 là các kênh yêu thích của tôi.
6. My brother is good at Math __________ I am not. I am good at Literature.
Đáp án: My brother is good at Math but I am not. I am good at Literature.
Tạm dịch: Anh tôi giỏi môn Toán nhưng tôi thì không. Tôi giỏi môn Văn.
7. I am thirsty ____ I will buy a bottle of mineral water.
Đáp án: I am thirsty so I will buy a bottle of mineral water.
Tạm dịch: Tôi khát nước nên sẽ mua một chai nước khoáng.
8. ________ I prefer going to the cinema, I stayed at home and watched TV.
Đáp án: Although I preferred going to the cinema, I stayed at home and watched TV.
Tạm dịch: Mặc dù tôi thích đi xem phim hơn, tôi vẫn ở nhà và xem TV.
9. I will go to bed early today ____ I can get to early to go to the picnic with my friend tomorrow.
Đáp án: I will go to bed early today so I can get up early to go to the picnic with my friends tomorrow.
Tạm dịch: Hôm nay tôi sẽ đi ngủ sớm để tôi có thể dậy sớm để đi dã ngoại với bạn bè vào ngày mai.
10. I like watching the Disney channel _________ there are a lot of interesting movies on it.
Đáp án: I like watching the Disney channel because there are a lot of interesting movies on it.
Tạm dịch: Tôi thích xem kênh Disney vì có rất nhiều bộ phim thú vị trên đó.
Bài 4
Task 4: Fill each blank with a word/ phrase in the box
(Điền vào chỗ trống bằng một từ/ cụm từ trong hộp)
programme cartoons
popular newsreader
comedian remote control
funny weatherman
game show viewers
1. Comedy is a film or a play that is intended to be ______, usually with a happy ending.
2. What are you doing, Lan? – I am watching my favorite ______ Just for laugh.
3. Do you like watching ________? – yes, very much. I like Tom and Jerry most.
4. The most ______ TV programme in my country is VTV1.
5. A _______ is a man on TV or radio programme who gives weather forcast.
6. That man is a ________. He reads out the reports on television programmes.
7. Mr. Bean is a well – known ________. He always makes me laugh when I see him on TV.
8. I like ____________ best, especially Who’s Millionaire show.
9. Millions of ______ will watch the football match on TV this evening.
10. We use a ______ to change the channel from a distance.
Hướng dẫn giải:
programme cartoons popular newsreader comedian remote control funny weatherman game show viewers | chương trình phim hoạt hình phổ biến người đọc tin tức diễn viên hài điều khiển từ xa buồn cười người dẫn chương trình thời tiết trò chơi truyền hình người xem |
1. Comedy is a film or a play that is intended to be funny, usually with a happy ending.
Tạm dịch: Hài kịch là một bộ phim hoặc một vở kịch được dự định là hài hước, thường có một kết thúc có hậu.
2. What are you doing, Lan? - I am watching my favourite programme Just for Laugh.
Tạm dịch: Bạn đang làm gì vậy Lan? - Tôi đang xem chương trình yêu thích của tôi Just for Laugh.
3. Do you like watching cartoons? – Yes, very much. I like Tom and Jerry most.
Tạm dịch: Bạn có thích xem phim hoạt hình không? – Có, rất nhiều. Tôi thích Tom và Jerry nhất.
4. The most popular TV programme in my country is VTV1.
Tạm dịch:Chương trình truyền hình phổ biến nhất ở nước tôi là VTV1.
5. A weatherman is a man on TV or radio programme who gives a weather forcast.
Tạm dịch: Một người dẫn chương trình thời tiết là một người đàn ông trên chương trình TV hoặc đài phát thanh đưa ra một dự báo thời tiết.
6. That man is a newsreader. He reads out the reports on television programmes.
Tạm dịch:Người đàn ông đó là một người đọc tin tức. Ông đọc các báo cáo về các chương trình truyền hình.
7. Mr. Bean is a well-known comedian. He always makes me laugh when I see him on TV.
Tạm dịch: Ông Bean là một diễn viên hài nổi tiếng. Anh ấy luôn làm tôi cười khi nhìn thấy ông ấy trên TV.
8. I like gameshows best, especially Who's Millionaire show.
Tạm dịch:Tôi thích chương trình trò chơi nhất, đặc biệt là chương trình Ai là triệu phú.
9. Millions of viewers will watch the football match on TV this evening.
Tạm dịch: Hàng triệu khán giả sẽ xem trận bóng đá trên TV tối nay.
10. We use a remotecontrol to change the channel from a distance.
Tạm dịch: Chúng tôi sử dụng điều khiển từ xa để thay đổi kênh từ xa.
C. READING
Task 1: Put a word from the box in each gap to complete the following passage.
(Chọn một từ trong hộp điền vào chỗ trống để hoàn thành đoạn văn sau)
in football films turn
television important
pay comfortable cheap over
Television now plays such an (1) _________ role in so many people's life. First of all, (2) ________ is not only a convenient source of entertainment, but also rather a (3) ________ one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit (4) ________ at home than to go out. They don't have to (5) ________ for expensive seats at the theatre or (6) ________ the cinema. All they have to do is to (7) ________ a switch and they can see plays and (8) ________ of every kind and the latest exciting (9) ________ matches or tennis competitions all (10) ________ the world.
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
Television now plays such an (1) important role in so many people's life. First of all, (2) television is not only a convenient source of entertainment, but also rather a (3) cheap one. For a family of four, for example, it is more convenient as well as cheaper to sit (4) comfortably at home than to go out. They don't have to (5) pay for expensive seats at the theatre or (6) in the cinema. All they have to do is to (7) turn a switch and they can see plays and (8) films of every kind and the latest exciting (9) football matches or tennis competitions all (10) over the world.
Tạm dịch:
Truyền hình bây giờ đóng một vai trò quan trọng trong cuộc sống của rất nhiều người. Trước hết, truyền hình không chỉ là một nguồn giải trí tiện lợi, mà còn có giá rẻ. Ví dụ, đối với một gia đình bốn người, sẽ thuận tiện hơn cũng như rẻ hơn khi ngồi thoải mái ở nhà hơn là đi ra ngoài. Họ không phải trả tiền cho những chiếc ghế đắt tiền tại nhà hát hoặc trong rạp chiếu phim. Tất cả những gì họ phải làm là bật công tắc và họ có thể xem các vở kịch và phim thuộc mọi thể loại và các trận đấu bóng đá hấp dẫn mới nhất hoặc các cuộc thi quần vợt trên toàn thế giới.
Bài 2
Task 2: Read the conversation and answer the questions.
(Đọc đoạn hội thoại và trả lời câu hỏi)
Lời giải chi tiết:
Lien: What's your favourite type of TV programme?
Peter: Cartoons.
Lien: Which cartoon do you like?
Peter: I like Tom and Jerry.
Lien: Who is the character you like best in the cartoon?
Peter: Certainly Jerry, the intelligent little mouse.
Lien: Do you like Hello Fatty?
Peter: Er … What is it about?
Lien: It's about a clever fox from the forest called Fatty and his human friend.
Peter: Is it interesting?
Lien: Yes. Millions of children around the world enjoy this cartoon.
Peter: Really?
Lien: Yes. It can both entertain and educate young audiences.
Peter: Thank you. I'll watch it.
Questions:
1. What's Peter's favourite programme?
=> Cartoons.
Thông tin: Lien: What's your favourite type of TV programme?
Peter: Cartoons.
2. Which cartoon does he like?
=> Tom and Jerry.
Thông tin: Lien: Which cartoon do you like?
Peter: I like Tom and Jerry
3. Does Peter know Hello Fatty?
=> No, he doesn't.
Thông tin: Lien: Do you like Hello Fatty?
Peter: Er … What is it about?
4. What's Hello Fatty about?
=> It's about a clever fox from the forest called Fatty and his human friend
Thông tin: Peter: Er … What is it about?
Lien: It's about a clever fox from the forest called Fatty and his human friend.
5. Why do millions of children around the world enjoy this cartoon?
=> Because it can both entertain and educate young audiences
Thông tin: Lien: Yes. Millions of children around the world enjoy this cartoon.
Peter: Really?
Lien: Yes. It can both entertain and educate young audiences
Tạm dịch:
Liên: Loại chương trình TV yêu thích của bạn là gì?
Peter: Phim hoạt hình.
Liên: Bạn thích phim hoạt hình nào?
Peter: Tôi thích Tom và Jerry.
Liên: Ai là nhân vật bạn thích nhất trong phim hoạt hình?
Peter: Chắc chắn là Jerry, con chuột nhỏ thông minh.
Liên: Bạn có thích Hello Fatty không?
Peter: Nó là về cái gì?
Liên: Đó là về một con cáo thông minh từ khu rừng tên là Fatty và người bạn của anh ta.
Peter: Có thú vị không?
Liên: Có chứ. Hàng triệu trẻ em trên khắp thế giới thích phim hoạt hình này.
Peter: Thật sao?
Liên: Vâng. Nó có thể vừa giải trí vừa giáo dục khán giả trẻ.
Peter: Cảm ơn bạn. Tôi sẽ xem nó.
Bài 3
Task 3: Read a TV programme today. Then decide whether the following statements are true (T) or false (F). Correct the false information.
(Đọc chương trình ti vi hôm nay. Sau đó quyết định xem các nhận định sau đúng hay sai. Sửa lại)
VTV1:
05.25 Good Morning
06.30 Population and Development
07.20 Cartoon: Tom and Jerry
08.00 TV series: Road of Life
09.00 News
09.15 Film: When the October Comes
10.15 Comedy: Mr. Bean
11.00 Music
12.00 News
13.00 Film: The Beauty of Viet Nam
14.20 People's Army
16.15 Film: Titanic
20.00 Sport Comments
21.30 Folk Songs
22.30 Weather Forecast
Lời giải chi tiết:
D. WRITING
Task 1: Make sentences using the words and phrases given.
(Viết câu sử dụng từ và cụm từ cho trước.)
Example:
That / bridge / look / big.
→ That bridge looks so big.
(Ví dụ: Cây cầu này trông to quá.)
1. I / turned / to / Movie channel / because / I / wanted / watch / film.
2. She / loves / football / but / she / not / want / watch / football matches / TV.
3. Although / the / film / late / I / will / see / it.
4. You / can / read / Harry Potter / library / or / you / can / borrow / and / read / it / home.
5. Hollywood / full / movie studios / and / movie / stars.
Lời giải chi tiết:
1. I turned to the Movie channel because I wanted to watch a film.
(Tôi chuyển sang kênh Movie vì tôi muốn xem phim.)
2. She loves football but she doesn't want to watch football matches on TV.
(Cô ấy yêu bóng đá nhưng cô ấy không muốn xem các trận bóng đá trên TV.)
3. Although the film is late, I will see it.
(Mặc dù bộ phim bị trễ nhưng tôi sẽ xem nó.)
4. You can read Harry Potter at the library or you can borrow and read it at home.
(Bạn có thể đọc Harry Potter tại thư viện hoặc bạn có thể mượn và đọc nó ở nhà.)
5. Hollywood is full of movie studios and movie stars.
(Hollywood có rất nhiều hãng phim và ngôi sao điện ảnh.)
Bài 2
Task 2: Complete each sentence so it means the same as the sentence above.
(Hoàn thành câu sao cho nó không đổi nghĩa so với câu đã cho.)
Example:
I don't have a television in my bedroom.
→ There isn't any television in my bedroom.
(Ví dụ: Tôi không có tivi trong phòng ngủ của tôi. = Trong phòng ngủ của tôi không có tivi.)
1. There are three interesting films on VTV3 today.
2. You can visit Universal Studios where they make films in Hollywood.
3. My favourite programme on TV is cartoons.
4. A man in Sri Lanka watches TV more than any other man in the world.
5. 99% of households in America have at least one TV.
Lời giải chi tiết:
1. Today VTV3 has three interesting films.
(Hôm nay VTV3 có ba bộ phim thú vị.)
2. The place where they make films in Hollywood is Universal Studios.
(Nơi họ làm phim ở Hollywood là Universal Studios.)
3. I like cartoons best on TV.
(Tôi thích nhất phim hoạt hình trên TV.)
4. Nobody in the world has watched TV as often as a man in Sri Lanka.
(Không ai trên thế giới xem TV thường xuyên như một người dân ở Sri Lanka.)
5. Nearly all households in America have a TV.
(Gần như tất cả các hộ gia đình ở Mỹ đều có TV.)
Bài 3
Task 3: Based on the information in the table, write a paragraph about the TV programme.
(Dựa vào bảng thông tin, viết một đoạn văn về chương trình TV.)
Lời giải chi tiết:
I like Cartoon Tom and Jerry on VTV1 channel. It’s on at 18:00. It’s about a cat. Its name is Tom and a little mouse. Its name is Jerry. Tom wants to catch Jerry to eat but he only hurts or competes with Jerry. I like Tom because it’s very stupid but funny and Jerry’s very intelligent and cool.
Tạm dịch:
Tôi thích Cartoon Tom và Jerry trên kênh VTV1. Nó chiếu vào lúc 18:00. Nó nói về một con mèo. Tên của nó là Tom và một con chuột nhỏ. Tên của nó là Jerry. Tom muốn bắt Jerry nhưng anh ta chỉ làm bị thương hoặc cạnh tranh với Jerry. Tôi thích Tom vì nó rất ngu ngốc nhưng hài hước và Jerry rất thông minh và tuyệt vời.
0 Nhận xét