Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 8: Tourism - Du lịch

 GETTING STARTED

1. Listen and read.

(Nghe và đọc)


Nick: Hi, Chau. How are things?

Chau: Good. Have you made up your mind about where to go on holiday? 

Nick: Well, I've narrowed it down to two countries - my first choice is France and my second is Japan. What do you think?

Chau: Well, France is one of the largest countries in Europe. Since we've got a four-week summer holiday, you could go on a cycling tour of the country or go on a package tour.

Nick: No, I'm not into package tours. I'd like to visit the Alps, and climb Mont Blanc - the highest mountain in Western Europe. I'd also love to explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

Chau: Sounds exciting! I think it's quite warm there, much warmer than in Britain. I can just picture you, tanned and relaxed, tasting delicious local specialities like frogs' legs and snails!

Nick: Ha ha! That's not really my cup of tea. Perhaps I should go to Japan and stay at a seaside resort, eating sushi and sashimi every day! Anyhow, Japan is only my second choice.

Chau: Right. So what do your parents think about your plans?

Nick: Oh, they're cool. I'm glad that they let me make my own decisions.

Chau: Lucky you. Whatever you decide, you'll have a good time.

Nick: So what about you? Planning anything?

Chau: Well, my family ... (fades out)

a. Find a word/phrase in the conversation that means:

(Tìm một từ hoặc cụm từ trong đoạn hội thoại có nghĩa như sau: )

b. Tick() true (T) or false (F).

(Chọn đúng (T) hay sai (F)) 

c.  Answer the following questions. 

(Trả lời những câu hỏi sau đây)

Phương pháp giải:

Dịch hội thoại:

Nick: Chào Châu. Mọi việc sau rồi?

Chau: Vẫn tốt. Bạn đã quyết định đi nghỉ mát ở đâu chưa?

Nick: À, tôi đã thu hẹp lại còn hai nước - lựa chọn đầu tiên của tôi là Pháp và thứ hai là Nhật Bản. Bạn nghĩ sao?

Chau: À, Pháp là một trong những nước lớn nhất ở châu Âu. Bởi vì chúng tôi đã có kỳ nghỉ hè 4 tuần ở đó, bạn có thể đi xe đạp vòng quanh đất nước này hoặc đi tour trọn gói.

Nick: Không, tôi không thích những tour trọn gói. Tôi muốn đến dãy Alps và leo lên đỉnh Blanc - ngọn núi cao nhất ở Tây Âu. Tôi cũng muốn khám phá Paris, và đi ngắm cảnh thành phố lịch sử của Versailles.

Chau: Nghe hay đó! Tôi nghĩ ở đây khá ấm, ấm hơn nhiều so với ở Anh. Tôi có thể phác thảo cho bạn, những địa điểm tắm nắng, thư giãn, thưởng thức những món ăn ngón ở địa phương như chân ếch và ốc.

Nick: Haha! Đó không phải là sở thích của tôi. Có lẽ tôi nên đi Nhật Bản và ở lại khu nghỉ dưỡng bên bờ biển, ăn sushi và sashimi mỗi ngày. À mà Nhật Bản chỉ là sự lựa chọn thứ hai của tôi.

Chau: Đúng vậy. Vậy bố mẹ bạn nghĩ gì về kế hoạch của bạn?

Nick: Ồ, họ rất thoải mái. Tôi vui là họ đã cho phép tôi tự quyết định.

Chau: Bận thật may mắn. Dù bạn quyết định thế nào, bạn cũng sẽ có khoảng thời gian rất vui vẻ.

Nick:  Vậy còn bạn thì sao? Có kế hoạch gì không?

Chau: À gia đình tôi...( vẻ mặt buồn)  

Lời giải chi tiết:

a)

1. made up your mind

  đưa ra 1 quyết định: đã quyết định

2. narrowed it down

   giảm : thu hẹp lại

3. a package tour

    một chuyến đi nơi mà lộ trình và khách sạn đã được sắp xếp cho bạn: chuyến đi trọn gói

4. explore

   di chuyển xung quanh và khám phá mọi thứ: khám phá

5. not my cup of tea

   thứ gì đó mà bạn ko thực sự thích: không thuộc sở thích của bạn

b)

Hướng dẫn giải: 

1.F

2.T

3.T

4.F

5.F

1. F  Chau and Nick are going to have their winter holiday. => only Nick.

    (Châu và Nick sẽ có kỳ nghỉ đông.)

2. T  A package tour is not interesting to Nick.

    (Một chuyến đi trọn gói không có gì thú vị với Nick.)

3. T  Chau is teasing her friend about eating frogs’legs.

    (Châu đang trêu chọc người bạn của cô về việc ăn chân của ếch.)

4. F  Nick has decided to stay at a seaside resort in Japan. => Japan is only his second choice.

    (Nick đã quyết định ở lại một khu nghỉ mát ven biển ở Nhật Bản.)

5. F  Nick’s parents are very controlling. => They let him make his own decision.

    (Bố mẹ của Nick rất kiểm soát.)

 

c)

Hướng dẫn giải:

1. What does ‘Oh, they're cool’ mean?

(Oh, they're cool’  nghĩa là gì?)

=> It means Nick's parents are relaxed and open-minded

(Nó có nghĩa là bố mẹ Nick rất thoải mái và cởi mở)

2. What is the weather like in France in the summer?

(Thời tiết mùa hè ở Pháp như thế nào?)

=> It's quite warm (warmer than in Britain).

(Thời tiết khá ấm - ấm hơn ở nước Anh)

3. What would Nick like to do in France?

(Điều gì mà Nick muốn làm ở Pháp?)

=> Visit the Alps, and climb Mont Blanc, explore Paris, and go sightseeing in the historic city of Versailles.

(Đến thăm núi Alps, và leo đỉnh Blanc, khám phá Paris, và ngắm những di tích lịch sử của Versailles)

4. What wouldn't Nick like to do in France?

(Điều gì mà Nick không muốn làm ở Pháp?)

=> Eat frogs' legs and snails.

(Ăn chân ếch và ốc)

5. How do we know that Chau's parents don't allow her as much freedom as Nick's parents?

(Làm sao chúng ta biết bố mẹ Chau không cho phép cô ấy quá sự tự do như bố mẹ bố mẹ của Nick?)

=> She says ‘Lucky you’ when Nick says he can make his own decisions.

(Cô ấy nói " Bạn thật may mắn" khi Nick nói anh ấy có thể tự quyết định)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Collocation: Which word goes with which list below?

(Sự hòa hợp giữa các từ: Những từ nào có thể đi cùng với danh sách dưới đây?) 

Lời giải chi tiết:

1. holiday

2. resort

3. tour

4. trip

1. summer, package, adventure - holiday 

   (mùa hè, gói hành lý, thám hiểm - kỳ nghỉ)

2. holiday, tourist, seaside - resort

   (kì nghỉ, du khách, bên bờ biển - khu nghỉ dưỡng)

3. sightseeing, guided, package - tour

    (ngắm cảnh, hướng dẫn, gói hành lý - chuyến du lịch)

4. boat, day, business - trip

   (thuyến, ngày, kinh doanh - chuyến đi)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Fill each blank with a word/phrase from the list.

( Điền vào chỗ trống với 1 từ/ cụm từ trong danh sách các từ  đã cho)

Lời giải chi tiết:

1. Seaside resort

2. souvenirs

3. destination

4. in advance

5. delayed

6. luggage

7. accommadation

8. price

 

1. seaside resort: khu nghỉ dưỡng bên bờ biển 

Giải thích: sau a là danh từ và sau or là một cụm danh từ có cùng trường nghĩa với cụm danh từ trước or 

2. souvenirs: quà lưu niệm  

Giải thích: sau tính từ interesting là danh từ 

3. destination: địa điểm

Giải thích: sau your là danh từ, reach someone destination: tới được điểm đến đã định 

4. in advance: trước

Giải thích: có thể điền các từ khác và dùng phép loại trừ nếu bạn không biết phrase do st in advance: làm gì đó có kễ hoạch chuẩn bị trước cho một mục đích trong một khoảng thời gian hoặc sự kiện trong tương lai

5. delayed: bị hoãn, bị chậm hơn kế hoạch

Giải thích: câu bị thiếu động từ nên chắc chắn phải điền động từ và câu có "has been" tức là động từ đang được chia ở hiện tại hoàn thành và ở thể bị động

6. luggage: hành lý

Giải thích: sau your là danh từ 

7. accommadation: chỗ ở  

Giải thích: good accommadation: chỗ ở điều kiện tốt

8. price: (n) giá

Giải thích: afford thường đi với giá tiền, với ý nghĩa là có thể chi trả được 

Most people enjoy travelling abroad, and having the chance to stay in an exotic city or a (1) seaside resort . You can meet new people, learn new things, and take home some interesting (2) souvenirs. But before you can do that, you have to reach your (3) destination, and that can sometimes be a challenge! You need to make lots of preparation. You will probably have to reserve a seat (4) in advance on planes, trains or buses. If you fly, you may find that your flight has been (5) delayed or you have problems with your (6) luggage. In addition to the travel, it is offen difficult to find good (7) accommodation at a (8) price which you can afford. Nevertheless, most people love to go on holiday.

Tạm dịch:

Hầu hết mọi người đều thích đi du lịch nước ngoài, có cơ hội ở trong 1 thành phố lạ, một khu nghỉ dưỡng bên bờ biển. Bạn có thể gặp những người mới, học những điều mới và mang về nhà những món quà lưu niệm thú vị. Nhưng trước khi làm được điều đó, bạn phải đến được điểm đến và có thể là thứ gì gì đó thử thách. Bạn cần chuẩn bị nhiều thứ. Bạn sẽ phải đặt chỗ ngồi trước trên máy bay, tàu hỏa hoặc xe buýt. Nếu bạn đi máy bay bạn phải biết rằng chuyến bay có bị hoãn hay không và có vấn đề về hành lý không. Thêm vào đó sẽ khó tìm chỗ ở tốt với giá phải chăng. Dù vậy, hầu hết mọi người vẫn thích đi du lịch.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. QUIZ (Câu đố)

Give the names of the following. Choose one and talk about it with a partner. 

(Cho biết tên của những địa danh sau đây. Chọn 1 địa điểm và nói với bạn của mình)

Lời giải chi tiết:

1. The city in Viet Nam where the International Fireworks Festival is held annually

(Thành phố ở Việt Nam, nơi tổ chứ lễ hội Pháo Hoa Quốc Tế hàng năm)

=> Da Nang City

2. A structure near Beijing, China, that is one of the New7Wonders of the World

 (Công trình gần Bắc Kinh, Trung Quốc, nó là một trong 7 kì quan mới cảu thế giới)

=> The Great Wall of China (Vạn Lý Trường Thành)

3. An island in Korea that is a popular place for a holiday.

(Một hòn đảo ở Hàn Quốc, là nơi nghỉ lễ phổ biến)

=> Jeju Island (Đảo Jeju)

4. A local product that you would like to introduce to foreign visitors

 (Một sản phẩm địa phương mà bạn muốn giới thiệu tới du khách nước ngoài)

=> small wooden statues.

(những bức tượng bằng gỗ nhỏ.)

5. A custom of your locality that might surprise tourists

(Một phong tục của địa phương, cái mà có thể làm ngạc nhiên du khách)

=> Dying teeth black (Nhuộm răng đen)

6. Advice that you would like to give to a tour visiting your area

(Lời khuyên mà bạn muốn gửi tới một đoàn thăm quan tới khu vực của bạn)

=> Tourist should visit my area in the spring to join some traditional festivals here.

 (Du khách nên đế thăm quê tôi vào mùaxuân để tham dự một vài lễ hội truyền thống ở đây.)

Từ vựng

- make up one’s mind = decide: quyết định

- afford (v): có thể chi trả được

- on holiday: kì nghỉ

- narrow it down: thu hẹp lại

- package tour: du lịch trọn gói

- specialities (n): đặc sản

- my cup of tea: sở thích/sự yêu thích của tôi

- seaside resort: khu nghỉ dưỡng bãi biển

- luggage (n): hành lý

- price (n): giá cả

- delay (v): trì hoãn 

- destination (n): điểm đến

- accommodation (n): chỗ ở

A CLOSER LOOK 1

1.  Match each word/phrase with a definition.  

( Điền mỗi từ hay cụm từ vào mỗi định nghĩa)

Lời giải chi tiết:

1. tour

2. resort

3. travel

4. tour guide

5. trip

6. expedition

1. A journey, usually for pleasure, to visit different places: tour

( Một hành trình, thường cho niềm vui, tới những địa điểm khác nhauChuyến du lịch)  

2. A place where a lot of people go on holiday: resort

(Một địa điểm nơi mà rất nhiều người tới vào kì nghỉKhu nghĩ dưỡng)

3. The act or activity of moving from one place to another: travel

(Một hoạt động để di chuyển từ một địa điểm tới địa điểm khácđi du lịch)

4. A person who shows tourists around: tour guide

(Người mà dẫn du khách đi tham quanhướng dẫn viên du lịch)

5. A short journey to a place, especially one for pleasure: trip

(Một hành trình ngăn tới một nơi, đặc biệt là một nơi cho niềm vuichuyến đi)

6. An organised journey to a place that is not easy to reach: expedition

(Một hành trình được tổ chức tới một nơi mà không dễ dàng để tới đượcChuyến thám hiểm)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Fill each blank with a word from the list. There are two extra words. 

 (Điền vào mỗi ô trống một từ danh sách. Có hai từ thừa)

Lời giải chi tiết:

1. travel

2. book

3. visit

4. environment

5. guides

6. holiday

7. resonable

8. pleased

 

Would you like to explore an exciting location? Do you want to (1) travel to a beautiful, relaxing beach, and help to save the environment? If the answer is yes, then you should (2) book your holiday with EcoTours! At EcoTours, we help you enjoy your holiday and learn more about the places you (3) visit. In addition, EcoTours gives one dollar of the cost of your trip to help protect the local (4) environment. Call us today to talk with one of our experienced tour (5) guides. We’ll help you choose and plan a stimulating (6) holiday that is right for you! Our holidays are definitely not boring. Don’t worry about the cost. Our prices are very (7) reasonable. Call right now at (048) 555-6788. You’ll be (8) pleased with your EcoTours vacation.

Tạm dịch:

Bạn có muốn khám phá một địa điểm thú vị? Bạn có muốn du lịch đến một bãi biển thoải mái và xinh đẹp và giúp bảo vệ môi trường. Nếu câu trả lời là có, bạn nên đặt một kỳ nghỉ với EcoTours. Tại EcoTours, chúng tôi giúp bạn tận hưởng kỳ nghỉ và học hỏi nhiều hơn về những nơi bạn tham quan. Thêm vào đó chúng tôi cho bạn chi phí một đô la trong kỳ nghỉ để giúp bảo vệ môi trường địa phương. Hãy gọi cho chúng tôi và kể cho chúng tôi nghe về một trong những hướng dẫn tour mà bạn đã được trải nghiệm. Chúng tôi sẽ giúp bạn chọn và lên kế hoạch cho một kỳ nghỉ sôi động phù hợp cho bạn. Những kỳ nghỉ của chúng ta chắc chắn không hề nhàm chán. Đừng lo lắng về chi phí. Giá cả của chúng tôi rất hợp lý. Gọi cho chúng tôi ngay bây giờ (048) 555 - 6788. Bạn sẽ hài lòng với kỳ nghỉ EcoTours.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Use the words below to complete the compound nouns that match the definitions. 

(Sử dụng từ dưới đây để hoàn thành danh từ ghép phù hợp với những định nghĩa)

Lời giải chi tiết:

1. jet lag

2. drawback

3. stopover

4. peak season

5. check-in

6. bus stop

1. A feeling of tiredness and confusion about time after a long plane journey: jet lag

(Cảm giác mệt mỏi và hoang mang về thời gian sau một chuyến bay dàiSay máy bay)  

2. A disadvantage or problem that makes something a less attractive idea: drawback

(Một bất lợi hay vấn đề cái mà làm cho một ý tưởng trở nên ít thu hút hơnCản trở)

3. A short stay somewhere between two parts of a journey: stopover

(Một thời gian nghỉ ngắn ở nơi nào đó giữa hai phần của một hành trìnhđiểm dừng chân)  

4. A popular time of the year for holidays: peak season

(Một khoảng thời gian phổ biến trong năm để nghỉ mátMùa cao điểm)

5. The place where you go first when you arrive at an airport, to show your ticket: check-in

(Một nơi mà bạn đi trước tiên khi bạn đến sân bay, để trình vé của bạnLàm thủ tục)

6. A place at the side of a road marked with a sign, where buses stop: bus stop

(Một nơi ở một bên đường của con đường có biển báo, nơi xe buýt dừng lạiĐiểm dừng xe bus)  

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Complete the sentences using the compound nouns below. 

 (Hoàn thành các câu sử dụng danh từ ghép dưới đây)

Lời giải chi tiết:

1. checkout

2. swimming pool

3. mix-up

4. pile-up

5. touchdown

6. full board

1. The checkout time is 12 noon at this hotel.

(Thời gian trả phòng là 12 giờ trưa tại khách sạn.)

2. Let's make sure that we stay at a hotel with a swimming pool.

(Hãy chắc chắn rằng chúng ta ở một khách sạn có hồ bơi.)

3. There was a mix-up with our tickets - we were charged for one-way tickets and not a round trip.

(Có một sự nhầm lẫn với vé của chúng tôi- chúng tôi bị tính phí vé một chiều không phải vé trọn gói)

4. The motorway was blocked because there had been a pile-up.

(Đường cao tốc bị chặn vì có vụ đâm xe.)

5. After touchdown, please remain seated until the aircraft comes to a standstill outside the terminal building.

(Sau khi hạ cánh vui lòng ngồi lại cho đến khi máy bay đến trạm dừng của bên ngoài của trạm chờ.)

6. At the hotel, you can choose between bed and breakfast, and full board.

(Ở khách sạn, bạn có thể chọn giữa phòng và bữa ăn sáng và ăn ngủ trọn gói.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Listen and repeat the following mini-talks, paying attention to the tone in the questions.

( Nghe và lặp lại đoạn nói chuyện ngắn sau, chú ý đến tông giọng của những câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:


1. A: Where would you like to go sightseeing ↷?

B: I’d like to go to Australia most of all.

2. A: What do you think of the newly discovered cave ↷?

B: Oh, fantastic.

3. A: Have you been sightseeing all day ↷ ⤻?

B: Yeah. We’ve been to the old pagoda, the orchid garden, and the open-air market.

4. A: Is Egypt a famous tourist attraction ↷ ⤻?

B: Yes. Millions of people go there every year.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Bạn muốn đi ngắm cảnh ở đâu?  

    B: Tôi muốn tới Úc nhất.

2. A: Bạn nghĩ sao về một cuộc khám phá hang động mới?

    B: Ồ, thật tuyệt vời.

3. A: Bạn đã đi ngắm cảnh cả ngày hôm nay?

    B: Đúng rồi. Chúng tôi đã đi tới một ngôi chùa, khu vườn lan và chợ trời.

4. A: Ai Cập có phải là một nơi thu hút các du khách?

    B: Đúng rồi. Hàng triệu khách du lịch tới đây mỗi năm.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Mark the questions with falling or falling- rising arrows, and practise the conversation with a partner. Then listen to check your pronunciation.

( Đánh dấu những câu hỏi với mũi tên đi xuống hoặc đi xuống-lên, và thực hành cuộc hội thoại với bạn học. Sau đó nghe để kiểm tra phát âm của bạn)

Click tại đây để nghe:


Martin: What’s the matter, Janet ↷?

Janet: I’m looking for my passport. It seems to be lost.

Martin: Have you already searched your purse↷ ⤻?

Janet: Not yet. Oh, where are my glasses ↷?

Martin: They may be in your plastic bag. Where is it ↷?

Janet: Oh, no, it’s not here. Have I dropped it on the plane ↷ ⤻?

Martin: Oh my God.

Janet: What should I do now ↷?

Martin: Let’s report it to the customs officer.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

Martin: Có chuyện gì vậy Janet?

Janet: Tôi đang tìm hộ chiếu của tôi. Hình như nó bị thất lạc.

Martin: Bạn đã tìm trong ví chưa?

Janet: Chưa, kính của tôi đâu rồi?

Martin: Nó có thể ở trong cặp của bạn. Cặp đâu rồi?

Janet: Ồ không, nó không có ở đây. Có thể tôi đã để lại nó trên máy bay?

Martin: Ôi Chúa ơi.

Janet: Bây giờ tôi nên làm gì?

Martin: Hãy báo với nhân viên hải quan. 

Từ vựng

- tour  (chuyến du lịch)

- resort  (khu nghỉ dưỡng) nghỉ.                                        

- tour guide (hướng dẫn viên du lịch)

- trip (chuyến đi)

- expedition (chuyến thám hiểm)

- book (v): đặt chỗ

- pleased (adj): hài lòng với …

-  reasonable (adj): hợp lý

- excursion (n): chuyến hải trình

- peak season: mùa cao điểm 

A CLOSER LOOK 2

1. Complete the text with a/an, the, or zero article (Ø). 

(Hoàn thành đoạn văn sau với  mạo từ a/an, the hoặc không dùng mạo từ (Ø))

Phương pháp giải:

- Dùng “a” hoặc “an” trước một danh từ số ít đếm được. Chúng có nghĩa là một. Chúng được dùng trong câu có tính khái quát hoặc đề cập đến một chủ thể chưa được đề cập từ trước.

+ Quán từ an ” được dùng trước các từ bắt đầu bằng nguyên âm (trong cách phát âm, chứ không phải trong cách viết). Bao gồm: các từ bắt đầu bằng các nguyên âm “a, e, i, o

+ Dùng “a trước các từ bắt đầu bằng một phụ âm. Chúng bao gồm các chữ cái còn lại và một số trường hợp bắt đầu bằng “u, y, h

- Dùng “the trước một danh từ đã được xác định cụ thể về mặt tính chất, đặc điểm, vị trí hoặc đã được đề cập đến trước đó, hoặc những khái niệm phổ thông, ai cũng biết. Dùng trước những tính từ so sánh bậc nhất hoặc only

- Không dùng “the” trước một số danh từ như:  home, bed, church, court, jail, prison, hospital, school, class, college, university v.v… khi nó đi với các động từ và giới từ chỉ chuyển động chỉ đi đến đó là mục đích chính hoặc ra khỏi đó cũng vì mục đích chính.

Lời giải chi tiết:

1. a

2. the

3. the

4. the

5. the

6. ∅

7. the

8. ∅

9. ∅

10. the

11. ∅

12. ∅

13. the

14. an

 

 

The Dominican Republic is (1) a country on the island of Hispaniola, in (2) the Caribbean region. It is (3) the second largest Caribbean nation after Cuba, with nearly 10 million people, one million of whom live in (4) the capital city Santo Domingo. (5) The second largest city is (6) Φ Santiago. The geography of (7) the country is varied, and ranges from (8) Φ semi-desert plains to (9) Φ lush valleys of tropical rainforest. (10) The economy depends largely on (11) Φ agriculture, with (12) Φ sugar as (13) the main crop. Tourism is (14) an important industry.

Tạm dịch:

Cộng hòa Dominican là một nước trên đảo của Hispaniola, ở khu vực Caribe. Đó là nước lớn thứ hai thuộc khu vực Caribe sau Cuba, với khoảng 10 triệu dân, một triệu trong số đó sống ở thành phó thủ đô Santo Domingo. Thành phố lớn thứ hai là Santiago. Địa lý của thành phố này rất đa dạng, trải dài từ thảo nguyên bán sa mạc đến thung lũng tươi tốt của rừng mưa nhiệt đới. Kinh tế phụ thuộc vào nông nghiệp với đường được xem là vụ mùa chính. Ngành công nghiệp là ngành công nghiệp quan trọng.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2.a Ask and answer the questions. Choose from the list. Use "the" if necessary. 

(Hỏi và trả lời các câu hỏi, chọn từ danh sách, Sử dụng "the" nếu cần thiết.)

 

b. Choose one item above and say what you know about it as a tourist attraction.

( Chọn một địa danh ở trên và nói xem bạn biết gì về địa danh đó như một địa điểm thu hút du khách) 

Lời giải chi tiết:

a)

1. Which one is an imperial palace?

(Công trình nào là cung điện hoàng gia?)

=> Forbidden City (Tử Cấm Thành)

2. Which river runs through London?

(Sông nào chảy qua London?)

=> the Thames (sông Thames)

3. Which one is the deepest lake in the world?

(Hồ nào sâu nhất trên Thế Giới?)

=> Lake Baikal (hồ Baican)

4. Which one is considered one of the New7Wonders of Nature?

(Cái nào được xem xét là một trong 7 kì quan thiên nhiên thế giới mới?)

=> Ha Long Bay (Vịnh Hạ Long)

5. Which one is the largest cave in the world?

(Cái nào là hang động lớn nhất thế giới?)

=> Son Doong Cave (Hang Sơn Đòng)

6. Which one is a tourist attraction in New York?

(Cái nào là thu hút du khách nhất ở New York?)

=> the Statue of Liberty (tượng Nữ thần tự do)

b)

Đáp án: 

Ha Long Bay is located in Quang Ninh province, in northern Vietnam, 170 km from East of Hanoi. “Ha Long” means “Bay of Descending Dragon”. It is famous for scenic ocean and is recognized as one of natural wonder of the world. In Ha Long Bay, tourists can experience diverse natural landscape, varying from long sandy beach to thousand-year-old-lime karst. Ha Long Bay includes nearly 1900 islets of different size, some very large such as Thien Cung Cave or Surprise Cave; others as small as a few meters wide. Besides the natural scenes, Ha Long also has many of man-made attractions, such as: Sunworld Park, cinema or water park. When coming home, tourists can buy some interesting souvenirs there.

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long nằm ở tỉnh Quảng Ninh, phía bắc Việt Nam, cách Hà Nội 170 km. Từ Hạ Long có nghĩa là Vịnh có Rồng đậu. Nó nổi tiếng với danh lam thắng cảnh vùng vịnh và được công nhận là một trong những kỳ quan thiên nhiên của thế giới. Ở Vịnh Hạ Long, khách du lịch có thể trải nghiệm cảnh quan thiên nhiên đa dạng, từ bãi cát dài đến núi đá vôi ngàn năm tuổi. Vịnh Hạ Long bao gồm gần 1900 đảo nhỏ có kích thước khác nhau, một số rất lớn như Hang Thiên Cung hay Hang bất ngờ; những hang khác chỉ rộng một vài mét. Bên cạnh những cảnh thiên nhiên, Hà Long còn có nhiều điểm tham quan nhân tạo, như: Công viên Sunworld, rạp chiếu phim hay công viên nước. Khi về nhà, khách du lịch có thể mua một số đồ lưu niệm thú vị ở đó.


 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3.a Write answers to the questions, using a, an, the or zero article in each answer. Give three true answers, but two untrue ones. 

( Viết câu trả lời cho các câu hỏi, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không dùng mạo từ trong mỗi câu trả lời. Đưa ra 3 câu trả lời đúng về bản thân bạn nhưng 2 câu không đúng.) 

3.b. Tell your answer to your partner and ask him/her to guess which answer are not true. (Kể câu trả lời của mình cho bạn nghe và hỏi anh ấy/ cô ấy đoán xem cái nào là câu trả lời thật?)

Lời giải chi tiết:

1. What color and type of bicycle would you like to have?

(Màu và kiểu dáng của chiếc xe đạp bạn muốn có như thế nào?)

=> I would like to have a normal black bicycle.

(Tôi muốn một chiếc xe đạp bình thường màu đen)

2. Which holiday destination do you prefer: city, mountains, seaside?

(Điểm đến cho kì nghỉ nào bạn thích hơn: thành phố, dãy núi, gần biển?)

=> I prefer to have holiday in a mountain.

(Tôi muốn kì nghỉ của mình ở trên một ngọn núi)

3. Where would you like to go on holiday next?

(Nơi nào mà bạn muốn đến trong kì nghỉ tiếp theo?)

=> I’d like to go to Paris on next holiday.

(Tối sẽ đi Paris vào kỉ nghỉ tới)

4. What's your favourite time of the year?

(Khoảng thời gian yêu thích của bạn trong năm là khi nào?)

=> I love summer.

(Tôi yêu mùa hè)

5. Have you ever travelled anywhere by plane? Please explain.

(Bạn có bao giờ đi du lịch tới một nơi nào đó bằng máy bay? Hãy giải thích.)

=> I have never travelled anywhere by plane because I haven’t any chance.

(Tôi chưa từng đi máy bay vì tôi chưa có cơ hội)

 

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Make full sentences from the words/phrases, adding articles as needed. Then mark them as true (T) false (F). 

(Tạo câu hoàn chỉnh từ các từ, cụm từ, thêm mạo từ nếu cần. Sau đó đánh dấu đúng (T), sai (F))

Lời giải chi tiết:

1.F

2.T

3.F

4.T

5.T

1. The original name of Ha Noi was Phu Xuan. => F (Thang Long is its original name.)

(Tên ban đầu của Hà Nội là Phú Xuân.)

2. The most famous Egyptian pyramids are found at Giza in Cairo. => T

(Kim tự tháp nổi tiếng nhất Ai Cập là Giza ở Cairo.)

3. There is a city called Kiev in America. => F (Kiev is in Ukraina.)

(Có một thành phố tên là Kiev ở Mỹ.)

4. My Son, a set of ruins from the ancient Cham Empire, is a UNESCO World Heritage Site. => T

(Mỹ Sơn, một cụm tàn tích từ đế chế Chăm cổ là một di tích thế giới được UNESCO công nhận.)

5. English is the first language in many countries outside the United Kingdom. => T

(Tiếng Anh là tiếng mẹ đẻ trong rất nhiều quốc gia bên ngoài nước Anh. )

COMMUNICATION

1.a. Read the following information about tourism in Viet Nam.  

(Đọc thông tin sau đây về ngành du lịch ở Việt Nam)

In 2014, a total of 7,874,300 foreign tourists visited Viet Nam. What are the reasons that make Viet Nam a tourist attraction for foreigners? Here's what some foreign visitors had to say:

 

1.b. Work in groups. Discuss the visitors' opinion above. Do you agree? Add to more reasons to the list.

(Làm việc theo nhóm. Thảo luận ý kiến của các du khách ở trên. Bạn có đồng ý không? Thêm hai lý do vào danh sách.)

Lời giải chi tiết:

a)

Tạm dịch:

Năm 2014, tổng cộng 7.874.300 du khách nước ngoài đến Việt Nam. Lý do nào làm cho Việt Nam trở thành điểm du lịch hấp dẫn với người nước ngoài? Đây là điều mà một số du khách nước ngoài nói:

Phong cảnh: Có quá nhiều cảnh đẹp. Vịnh Hạ Long thật ngoạn mục

Con người: Mọi người rất thân thiện và hiếu khách.

Giá cả: Mọi thứ đều giá cả phải chăng ở đây. Chúng tôi có thể có thời gian rất vui mà không tiêu tốn nhiều tiền.

Ẩm thực: Thức ăn ngon và không đắt tiền. Tôi thích hải sản

b)

Hướng dẫn giải:

- cultural diversity: đa dạng văn hóa

- beautiful beaches: bãi biển đẹp

- easy and various means of transport: phương tiện giao thông đa dạng và thuận tiện

- traditional festivals: lễ hội truyền thống

- natural beauty: thiên nhiên tươi đẹp



 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. These are the top-ten most visited countries according to the figures published by the United Nations World Tourism Organisation (UNWTO).

Work in pairs. Complete the table by writing one or two famous things that visitors can see or do in each country. 

( Đây là 10 đất nước được đến thăm nhiều nhất theo con số thống kê được xuất bản bởi Hiệp hội du lịch thế giới thuộc Liên hợp quốc. 

Làm việc theo cặp. Hoàn thành bảng bằng cách viết 1 hoặc 2 thứ nổi tiếng du khách có thể thấy hoặc làm ở mỗi quốc gia)

Lời giải chi tiết:

1. France: Go up the Eiffel Tower, visit the Louvre Museum in Paris. 

(Pháp: Lên tháp Eiffel, tham quan Viện bảo tàng Louvre ở Paris.)

2. United States: Visit the Statue of Liberty, visit the Grand Canyon, shop in New York, go surfing in Hawaii

(Mỹ: tham quan tượng Nữ thần tự do, tham quan Grand Canyon, mua sắm ở New York, lướt sóng ở Hawaii.)

3. Spain: Tour Madrid, visit the legendary land of Don Quixote, visit the Olympic Ring in Barcelona

(Tây Ban Nha: Du lịch Madrid, đến thăm vùng đất huyền thoại Don Quixote, tham quan Olympic Ring ở Barcelona.)

4. China: Climb the Great Wall, tour Beijing National Stadium (Bird's Nest), tour the Forbidden City, visit the Stone Forest.

(Trung Quốc: leo Vạn lý tường thành, du lịch quanh sân vận động quốc gia Bắc Kinh, du lịch quanh Tử cấm thành, tham quan Rừng đá.)

5. Italy: Visit the Vatican City, visit famous museums, tour Florence, tour Venice

(Ý: tham quan thành phố Vatican, những viện bảo tàng nổi tiếng, du lịch quanh Florence, Venice.)

6. Turkey: Enjoy Turkish cuisine in Istanbul, go sightseeing in the Bosphorus (the strait separating two continents - Europe and Asia), visit Buyuk Ada (Big Island in Prince's Islands)

(Thổ Nhĩ Kỳ: thưởng thức ẩm thực Thổ Nhĩ Kỳ ở Istanbul, đi ngắm cảnh ở Bosphorus (một dãy đất hẹp chia cắt hai lục địa Châu Âu và Châu Á), tham quan Buyuk Ada (Hòn đảo lớn ở quần đảo hoàng tử)

7. Germany:  Visit the ‘Jewel of the Middle Ages’ - Rothenburg ob der Tauber (= Rothenburg above the Tauber), visit the famous ‘Cinderella Castle’, go up the Berlin Tower, take the Berlin Segway tour

(Đức: tham quan 'Trang sức thời trung đại' Rothenburg ob der Tauber (= Rothenburg above the Tauber),tham quan lâu đài Cinderella nổi tiếng, lên tháp Berlin, trải nghiệm tour du lịch Berlin Segway.)

8. United Kingdom: Go sightseeing in London, visit Stonehenge, visit Liverpool, home of The Beatles.

(Anh: ngắm cảnh ở Luân Đôn, tham quan Stonehenge, Liverpool, nhà của ban nhạc The Beatles.)

9. Russia: Tour Moscow (the Kremlin, Red Square, Moscow Metro ...), visit St. Petersburg: Hermitage Museum, cruise on Neva River, experience the white nights.

(Nga: tham quan Moscow, Petersburg: Hermitage Museum, Đi du thuyền trên sông Neva, trải nghiệm đêm trắng.)

10. Mexico: Visit the UNESCO World Heritage Site of Antigua, have a boat tour on the water in Rio Duke, try the delicious local specialty tapado (= seafood coconut soup), climb some of the tallest Mayan temples

(Mexico: tham quan di sản thế giới UNESCO của Antigua, đi du lịch bằng thuyền ở Rio Duke, thử đặc sản địa phương, leo những tháp cao nhất Mayan. )

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in groups. Discuss which country/place you would like to visit for a holiday.

( Làm việc theo nhóm. Thảo luận đất nước/ nơi bạn muốn đến tham quan trong kỳ nghỉ mát)

Lời giải chi tiết:

- I'd like to go to Spain for my holiday. It would be wonderful to tour Madrid, and visit the legendary land of Don Quixote.

(Tôi muốn đi đến Tây Ban Nha vào kỳ nghỉ của tôi. Thật tuyệt vời khi tham quan Madrid, và ghé thăm vùng đất huyền thoại của Don-Ki-Ho-Tê. )

- I’d like to visit the United States for my summer vacation. It sounds really exciting to me to see the Statue of Liberty, visit the Grand Canyon and go surfing in Hawaii.

(Tôi muốn đến thăm nước Mỹ vào kì nghỉ hè. Nó thật tuyệt đối với tôi khi được ngắm nhìn tượng Nữ thần tự do, thăm Hẻm núi lớn và đi lướt sóng tại Hawaii.)

Từ vựng

- foreign tourists: du khách nước ngoài

- tourism (n): ngành du lịch

tourist attraction: điểm du lịch

- beauty spot: cảnh đẹp

- welcoming (adj): hiếu khách

- break the bank: tiêu tốn nhiều tiền

- affordable (adj): giá cả phải chăng 

- landscape (n): phong cảnh

- cuisine (n): ẩm thực

SKILLS 1

1.a Work in groups. Name some famous caves in Viet Nam and in the world.

(Làm việc theo các nhóm. Liệt kê tên của một số hang động ở Việt Nam và trên thế giới.) 

b. Answer the questions with your own ideas.

(Trả lời các câu hỏi với ý tưởng của bạn.)

Now read the passage and check the information.

(Bây giờ hãy đọc đoạn văn và kiểm tra thông tin.)

Son Doong cave has become more famous after the American Broadcasting Company (ABC) aried a live programme featuring its magnficence on "Good Moring America" in May 2015. 

Located in Quang Binh Province, Son Doong Cave was discovered by a local man named Ho Khanh in 1991, and became known internationally in 2009 thanks to British cavers, led by Howard Limbert. The cave was formed about 2 to 5 million years ago by river water eroding away the limestone underneath the mountain. It contains some of the tallest known stalagmites in the world - up to 70 metres tall.The cave is more than 200 metres wide, 150 metres high, and nearly 9 kilometres long, with caverns big enough to fit an entire street inside them. Son Doong Cave is recognised as the largest cave in the world by BCRA (British Cave Research Association) and selected as one of the most beautiful on earth by the BBC (British Broadcasting Corporation).

In August 2013, the first tourist group explored the cave on a guided tour. Permits are now required to access the cave and are made available on a limited basis. Only 500 permits were issued for the 2015 season, which runs from February to August. After August, heavy rains cause river levels to rise and make the cave largely inaccessible. 

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Động Sơn Đoong đã trở nên nổi tiếng hơn sau khi đài phát thanh truyền hình Mỹ phát sóng một chương trình trực tiếp nêu lên những nét đẹp hoành tráng của động trong chương trình "Chào buổi sáng nước Mỹ" vào tháng 5 năm 2015.

Nằm ở tỉnh Quảng Bình, động Sơn Doong được khám quá bởi một người đàn ông địa phương tên Hồ Khanh vào năm 1991, và trở nên nổi tiếng trên khắp thế giới vào năm 2009 nhờ vào những người thích khám phá động người Anh do Howard Limbert dẫn đầu. Động này được hình thành cách đây khoảng 2 đến 5 triệu năm bởi nước sông làm xói mòn đá vôi bên dưới ngọn núi. Nó chứa một số cây măng đá cao nhất thế giới - cao đến 70 mét. Hang rộng hơn 200m, cao 150m và dài gần 9km với những hang động đủ lớn để đặt cả con đường bên trong. Hang Sơn Đoong được công nhận là hang động rộng nhất thế giới bởi BCRA (Hiệp hội nghiên cứu hang động Anh) và được bầu chọn là một trong những hang đẹp nhất trên Trái Đất bởi BBC (Tổng phát thanh truyền hình nước Anh).

Vào tháng 8 năm 2013 một nhóm du khách đầu tiên đi tour có hướng dẫn viên đã khám phá hang động. Ngày nay giấy phép được yêu cầu để đến hang và số lượng giới hạn. Chỉ 500 giấy phép được cấp cho mùa du lịch năm 2015, có hiệu lực tháng 2 đến tháng 8. Sau tháng 8 mưa lớn đã làm cho mực nước sông tăng và làm cho hang khó đến được trên diện rộng.

Lời giải chi tiết:

a)

+) Famous caves in Viet Nam (Một số động nổi tiếng của Việt Nam): 

- Phong Nha Cave En Cave (Động Phong Nha - Hang Én.)

- Thien Duong Cave (Động Thiên Đường)

- Sung Sot Cave ( Ha Long Bay) (Hang Sửng Sốt - Vịnh Hạ Long)

- Tam Coc - Bich Dong  (Tam Cốc Bích Động - Ninh Bình)

+) Famous caves in the world (Một số động nổi tiếng trên thế giới):

- Deer Cave (Borneo, Malaysia)  

- Onondaga Cave (Missouri, USA)   

- Gouffre Berger Cave (France)

- Reed Flute Cave (Guilin, China)

- Fingal's Cave (Scotland),

- Cave of Crystals (Mexico)

b)

1. Where is Son Doong Cave located?

( Vị trí của hang Sơn Đòong?)

=> In Quang Binh Province, Viet Nam.

(Ở tỉnh Quảng Bình, Việt Nam.)

2. When was it discovered?

(Nó được phát hiện vào thời gian nào?)

=> In 1991. (Năm 1991.)

3. How long is the cave?

(Chiều dài của động?)

=> The cave is nearly 9 kilometers in length.

(Hang động dài gần 9 km.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read the passage again and answer the questions, or choose the correct answers.

( Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi hoặc chọn đúng các đáp án.)

Lời giải chi tiết:

1. What happened in May 2015?

 (Chuyện gì xảy ra vào thắng 5 năm 2015)

=>The American Broadcasting Company (ABC) aired a live programme (featuring the magnificence of Son Doong) on ‘Good Morning America’.

(Đài phát thanh truyền hình Mỹ (ABC) đã phát sóng một chương trình trực tiếp (sự hoành tráng của Sơn Đòong) trên 'Chào buổi sáng nước Mỹ'.)

2. How was Son Doong Cave formed?

(Hang Sơn Đoong được hình thành như thế nào?)

=> By river water eroding away the limestone underneath the mountain.

(Bởi nước sông làm xói mòn lớp đá vôi dưới núi.)

3. When can tourists explore the cave?

(Khi nào thì du khách có thể khám phá hang động?)

=> From February to August.

(Từ tháng 2 đến tháng 8)

4. The word "inaccessible" in the passage probably means_____.

 (Từ "không thể tiếp cận" trong đoạn văn có nghĩ là gì_______)

A. should not be accessed (không nên tiếp cận)

B. need to be careful (cần phải cẩn thận)

C. cannot be reached (không thể đến được)

D. may be flooded (có thể bị ngập)

5. From the passage, we know that__________ .

(Từ đoạn văn, chúng ta biết rằng______)

A. there is a street inside Son Doong Cave (Có một con đường trong hang Sơn Đoong)

B. the cave is always covered with rain water ( Hang động luôn luôn được bao phủ bởi nước mưa)

C. few tourists want to come to the cave (Một nhóm du khách muốn tới hang động)

D. tourists need permission to explore the cave. (Khách du lịch cần phải có sự cho phép để được khám phá hang động.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Which would you like to do most on holiday? Tick () three things in the list. 

(Bạn thích làm nhất trong kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều trong danh sách dưới đây)

Lời giải chi tiết:

1. explore Son Doong Cave (Khám phá hang Sơn Đoong)

2. climb the Great Wall of China (Leo lên Vạn Lý Trường Thành)

3. visit the Pyramids of Egypt (Thăm quan Kim Tự Tháp ở Ai Cập)

4. go on a wildlife safari to Kenya (Thăm quan cuộc sống thiên nhiên hoang dã ở Kenya)

5. relax on a beach (Thư giãn ở bãi biển)

6. go camping in Cuc Phuong national Park ( Đi cắm trại ở vườn quốc gia Cúc Phương.)

7. go on an expedition to Mount Everest (Đi thám hiểm ở đỉnh núi Everest.)

8. take an adventure tour to the Arctic (Một chuyến đi du lịch thám hiểm Bắc Cực.)

9. take a sightseeing tour around New York (Một chuyến đi ngắm cảnh vòng quanh New York.)

10. take a Trans-Viet cycling tour ( Một chuyến du lịch xuyên Việt bằng xe đạp.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Talk about one of choices, trying to persuade your group join you.

(Làm việc theo các nhóm. Nói chuyện về một trong số lựa chọn, cố gắng thuyết phục nhóm của bạn tham gia với bạn.) 

Lời giải chi tiết:

A: I'd like to go on a wildlife safari to Kenya as I'm very interested in the natural world and  preservation. You can experience wild animal in their natural habitat - elephants, hippos, cheetahs,and lions...

B:  I think a cycling tour from the north to the south of Viet Nam with some friends is the best travel at your own pace. You stop whenever and wherever you like. You can enjoy the beauty of different parts of our country and at the same time improve your health...

Tạm dịch:

A: Tôi muốn tham gia chuyến săn bắn động vật hoang dã vì tôi rất hứng thú với thế giới tự nhiên và khu bảo tồn. Bạn có thể trải nghiệm động vật hoang dã trong môi trường tự nhiên - voi, hà mã, báo đốm và sư tử,...

B: Tôi nghĩ một tour đi du lịch bằng xe đạp từ phía Bắc đến phía Nam của Việt Nam với một số bạn bè là chuyến đi tốt nhất dành cho bạn. Bạn dừng ở bất cứ nơi đâu và bất cứ khi nào bạn thích. Bạn có thể tận hưởng vẻ đẹp của những nơi khác nhau trên đất nước và đồng thời cải thiện sức khỏe... 

Từ vựng

- magnficence  (n): điểm nổi bật

- discover (v): khám phá

- local man: người địa phương

- internationally  (adv): quốc tế

- eroding away: xói mòn

- limestone (n): đá vôi

- stalagmites: măng đá 

- access (v): có liên kết, kết nối

- inaccessible (adj): không thể kết nối được

SKILLS 2

1. Work in pairs. Is tourism important to Viet Nam? Give at least one reason.

(Làm việc theo cặp. Ngành du lịch có quan trọng với Việt Nam không? Cho ít nhất một lý do.)

Lời giải chi tiết:

Yes, it is. Because, tourism is Vietnam's key economic.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình

Tạm dịch:

Có, bởi vì ngành du lịch là ngành kinh tế mũi nhọn của Việt Nam.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen to the lecture and tick () true (T) or false (F).

( Nghe bài diễn thuyết và đánh dấu đúng hoặc sai) 

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1.T

2.T

3.F

4.T

5.T

6.T

1.T Tourism plays an important part in the development of many nations.

(Ngành du lịch đóng vai trò quan trọng với sự phát triển của nhiều quốc gia)

2.T Modern transport promotes tourism.

(Giao thông hiện đại thúc đẩy ngành du lịch)

3.F Tourism depends on the income of a country.

(Ngành du lịch phụ thuộc vào thu nhập của quốc gia)

=> They can now visit even the remotest parts of the world.

(Họ ngày nay còn có thể đến thăm khu vực xa xôi hẻo lánh nhất trên thế giới.)

4.T People's lives get better with the development of tourism.

(Cuộc sống của mọi người tốt hơn với sự phát  triển của du lịch)

5.T Tourism helps promote international understanding and cooperation.

(Ngành du lịch giúp thúc đẩy hiểu biết và hợp tác quốc tế)

6.F Young people go to big cities to meet foreign tourists.

(Những người trẻ tuổi đi đến những thành phố lớn để gặp du khách nước ngoài)

=> Young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities.

(Những người trẻ được khuyến khích ở lại quê nhà để xây dựng cuộc sống tốt đẹp thay vì di chuyển đến những thành phố lớn.)

Audio Script:

Thanks to the widespread use of modern means of transport, people have more choice of holiday restination and can now visit even the remotest parts of the world. Tourism has certainly become an important factor in the development of many countries.  

An obvious benefit of tourism is that it plays a key role in economic growth. It contributes greatly to income of a region or country. It also brings job opportunities to all kinds of people, and therefore helps promote prosperity in diverse fields. Another positive aspect of tourism is that it helps promote international understanding and cooperation among nations. In addition, tourism can improve the standard of living of local or rural communities, so young people are encouraged to stay in their hometown to build a good life rather than move to big cities. Finally, tourism brings cultural benefits, learn about the history and culture of a place, and spread them around the world.

In the other hand, the drawbacks of tourism can't be denied ...

Dịch Script:

Nhờ sử dụng rộng rãi các phương tiện giao thông hiện đại, người dân có nhiều lựa chọn hơn cho kì nghỉ lễ và bây giờ có thể tới thăm ngay cả những nơi xa xôi nhất của thế giới. Du lịch đã chắc chắn trở thành một yếu tố quan trọng trong sự phát triển của nhiều quốc gia.

Một lợi ích rõ ràng của du lịch là nó đóng một vai trò quan trọng trong tăng trưởng kinh tế. Nó đóng góp rất lớn cho thu nhập của một vùng hay quốc gia. Nó cũng mang lại cơ hội việc làm cho tất cả mọi người, và do đó giúp thúc đẩy sự thịnh vượng trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Một khía cạnh tích cực khác của du lịch là nó giúp thúc đẩy sự hiểu biết và hợp tác quốc tế giữa các quốc gia. Ngoài ra, du lịch có thể cải thiện mức sống của cộng đồng địa phương hoặc nông thôn, vì vậy người trẻ được khuyến khích ở lại quê hương để xây dựng một cuộc sống tốt hơn là chuyển đến các thành phố lớn. Cuối cùng, du lịch mang lại lợi ích văn hoá, như du khách có thể hiểu biết về lịch sử và văn hoá của một nơi, và truyền bá chúng khắp thế giới.

Mặt khác, những hạn chế của du lịch không thể phủ nhận...

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Listen again and choose the correct answer.
( Nghe lại và chọn câu trả lời đúng)

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

The next part of the lecture probably continues to discuss... (Đoạn tiếp theo của bài diễn thuyết có thể tiếp tục thảo luận về...)

A. other benefits of tourism (những lợi ích khác của ngành du lịch)

B. the tourism industry in Viet Nam (ngành du lịch ở Việt Nam)

C. the negative effects of tourism (những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch)

=> Đáp án C

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Talk about the negative  effects of tourism on a region or country. The following ideas may be helpful to you.

(Làm việc theo nhóm. Nói về những ảnh hưởng tiêu cực của ngành du lịch đối với khu vực hay đất nước. Những ý tưởng sau đây có thể giúp ích cho bạn)

Lời giải chi tiết:

- Natural environment is damaged. → pollution from tourism activities 

- Natural beauty is spoiled. → tourists are unaware of preservation of natural attraction.

- Traditional ways of life are affected. → tourism changes the life and habits of local people, especially the people in the remote or mountainous areas.

- Social problems may arise. → sell things for tourists at very high price, crime such as pick-pocket, robbery,…

Tạm dịch:

- Môi trường thiên nhiên bị phá hủy → bị ô nhiễm từ hoạt động của khách du lịch

- Vẻ đẹp thiên nhiên bị thiệt hại → khách tham quan không nhận thức được việc bảo tồn danh lam thắng cảnh

- Lối sống truyền thống bị ảnh hưởng → Khách tham quan thay đổi cuộc sống và khu vực sống của người dân địa phương đặc biệt là những người dân tộc ở miền núi

- Những vấn đề xã hội có thể phát sinh → bán đồ cho khách du lịch với giá quá cao, tệ nạn xã hội như móc túi, trộm cắp

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Choose one negative effect that you discussed above and write a paragraph about  it. Make sure you use the right connectors.

(Chọn một ảnh hưởng tiêu cực mà bạn đã thảo luận ở trên và viết một đoạn văn về nó. Đảm bảo sử dụng từ nối phù hợp)

First/Firstly/The first.. ./One of the... Second/Secondly/Another...

Third/Thirdly/Furthermore/In addition...

Lời giải chi tiết:

One of the drawbacks of tourism is the damage to the environment of a country or area. In the first place, tourists use a lot of local resources such as water, food, energy, etc., and this puts pressure on the environment. Secondly, there is the problem of pollutionMany cities and towns become overcrowded tourists, with all their vehicles causing traffic jams as well as air and noise pollution. Another bad effect of tourism is the destruction of wildlife in some placesThe habitat of wild plants and animals is lost because of the building of tourist resorts, and by visitors' activities. In short, the development of tourism has bad effects on the environment.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình

Tạm dịch:

Một trong những hạn chế của du lịch là gây hại cho môi trường của một quốc gia hoặc khu vực. Trước tiên, du khách sử dụng rất nhiều nguồn tài nguyên địa phương như nước, thực phẩm, năng lượng, vv, và điều này gây áp lực lên môi trường. Thứ hai, vấn đề ô nhiễm. Nhiều thành phố và thị trấn trở nên quá tải khách du lịch, với nhiều xe gây ùn tắc giao thông cũng như ô nhiễm không khí và tiếng ồn. Một hiệu ứng xấu khác của du lịch là sự phá hủy môi trường hoang dã ở một số nơi. Môi trường sống của các loài thực vật hoang dã bị mất do xây dựng các khu du lịch và các hoạt động của du khách. Tóm lại, sự phát triển của du lịch có những ảnh hưởng xấu đến môi trường. 

Từ vựng

- widespread (adj): rộng rãi

- economic growth: sự phát triển kinh tế

- contribute (v): cống hiến, đóng góp

- prosperity (n): sự thịnh vượng

- cooperation (n): sự hợp tác

- standard of living: tiêu chuẩn sống

- spread (v): lan tỏa

- drawbacks (n): tác hại 

LOOKING BACK

1. Fill each gap with a word from the box to complete the passage. There are two extra words.

( Điền vào mỗi khoảng trống với một từ từ khung để hoàn đoạn văn sau. Có 2 từ thừa ) 

Lời giải chi tiết:

1. safaris/expeditions.

2. expeditions/safaris

3. holidays

4. touring

5. travellers

6. experience

If you dream of getting close to the wild side of the natural world, then join our WildlifeTours! We offer classic wildlife (1) safaris / expeditions , exciting (2) expeditions / safaris, family holidays, and tailor-made holidays. Our adventure (3) holidays to Africa range from a week (4) touring Kenya to the ultimate African adventure travelling from South to East Africa over one month! Perfect for families, groups of friends or solo (5) travellers, our safari holidays aim to offer you an incredible wildlife (6) experience. And remember, nothing gets your heart beating faster than hearing lions roar at night.

Tạm dịch:

Nếu bạn mơ về việc sống gần gũi với môi trường hoang dã của thế giới tự nhiên, sau đó hãy tham gia vào Wildlife Tours của chúng tôi! Chúng tôi tổ chức chuyến thám hiểm động vật hoang dã cổ điển, những chuyến thám hiểm thú vị, những kỳ nghỉ dành cho gia đình và những kỳ nghỉ tự tạo ra. Những kỳ nghỉ thám hiểm của chúng tôi đến châu Phi trải dài từ 1 tuần đến Kenya cho đến chuyến thám hiểm sau cùng đi từ phía Nam đến phía Đông châu Phi hơn một tháng. Rất tuyệt vời cho gia đình, các nhóm bạn bè và những du khách đi một mình, những kỳ nghỉ săn bắn của chúng tôi nhằm mục đích cung cấp cho bạn trải nghiệm khó quên về động vật hoang dã. Và nhớ rằng, không có gì làm cho tim bạn đập nhanh hơn là nghe tiếng sư tử gầm về đêm.

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Form compound nouns from the following words, then fill the gaps to complete the sentences.

(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây, sau đó điền vào những ô trống để hoàn thành các câu.)  

Lời giải chi tiết:

1. Jet lag

2. Checkout

3. Stopover

4. sunglasses

5. holidaymaker

6. take-offs

1. Travellers who cross the Atlantic from New York to London often suffer from jet lag for a few days. 

(Những du khách băng qua Đại Tây Dương từ New York đến Luân Đôn thường chịu chứng say máy bay khoảng vài ngày)

2. We would like to remind all guests that checkout is at noon.

(Chúng tôi muốn nhắc nhở tất cả khách rằng thủ tục trả phòng lúc 12 giờ trưa)

3. We didn't fly directly to Australia - we had a one-night stopover in Singapore.

(Chúng tôi đã không bay trực tiếp đến Úc- chúng tôi đã quá cảnh một đêm ở Singapo)

4. It is irritating that some movie stars wear their sunglasses even in church.

(Thật khó chịu rằng một số ngôi sao điện ảnh đeo kính râm thậm chí trong nhà thờ)

5. Someone who is away from home on holiday is a holidaymaker.

(Một số người xa nhà đi nghỉ mát gọi là người đi nghỉ dưỡng)

6. Because of the bad weather, there were no take-offs from the airport this morning.

( Vì thời tiết xấu, sáng nay sân bay không có chuyến nào cất cánh)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Form compound nouns from these words then make sentences with them, and share with a partner.  

(Hoàn thành danh từ ghép từ những từ sau đây sau đó hoàn thành câu với những từ đó, và chia sẻ với bạn của bạn.)

Lời giải chi tiết:

1. package tour

2. return ticket

3. software

4. round trip

1. package tour: chuyến đi trọn gói

We bought a package tour to Spain. (Tôi đã mua một chuyến đi trọn gói đến Tây Ban Nha.)

2. return ticket: vé khứ hồi

A return ticket to London, please. (Một vé khứ hồi đến London ạ.)

3. software: phần mềm

He works for a company software. (Anh ấy đang làm ở một công ty phần mềm.)

4. round trip: chuyến đi khứ hồi

I’d like a round-trip ticket to Baltimore, please. (Tôi muốn đặt một vé khứ hồi đến Baltimore.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Find and correct the mistakes in the sentences, using a/an, the or zero article. 

(Tìm và sửa lỗi những câu sau, sử dụng mạo từ a, an, the hoặc không sử dụng mạo từ.)

Lời giải chi tiết:

1. sun, UK -> the sun, the UK 

2. brain works -> the brain works 

3. Bicycle -> The bicycle 

4. expedition, interior -> an/the expedition, the interior 

5. long trip -> a long trip

6. in the history, history ->  in history, the history of

1. sun, UK -> the sun, the UK 

My aunt and uncle love the sun! They stay in the UK in summer and visit friends in Australia in winter.

(Cô và chú của tôi yêu mặt trời! họ sống vào mùa hè và thăm bạn ở Úc vào mùa đông.)

2. brain works -> the brain works 

Not much is known about how the brain works.

(Không nhiều người biết về làm sao để làm việc bằng trí óc.)

3. Bicycle -> The bicycle 

The bicycle  is among the most efficient machines invented by man.

(Xe đạp là một trong những máy móc hiệu quả được phát minh bởi con người.)

4. expedition, interior -> an/the expedition, the interior 

They plan to launch an/the expedition into the interior of Australia.

(Họ lên kế hoạch thám hiểm vào trong nội địa của Úc.)

5. long trip -> a long trip

If you want to go on a long trip, you should prepare properly for it.

(Nếu bạn muốn đi một chuyến đi dài, bạn nên chuẩn bị đầy đủ.)

6. in the history, history ->  in history, the history of

I’m very interested in history, especially the history of of Asian countries.

(Tôi rất quan tâm về lịch sử, đặc biệt là lịch sử các nước châu Á.)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Rewrite each sentence so that it has a similar meaning, using the word in CAPITALS.

(Viết lại mỗi câu với nghĩa tương đương, sử dụng từ in hoa) 

Lời giải chi tiết:

1. The journey was terrible. – WHAT

(Hành trình thật là khủng khiếp)

=> What a terrible journey (it was)!

(Một chuyến đi thật khủng khiếp!)

2. Our hotel was lovely - it was by the sea. – STAYED

(Khách sạn của chúng ta đáng yêu - nó ở gần biển)

=> We stayed at a lovely hotel by the sea.

( Chúng tôi sống ở một khách sạn đáng yêu gần biển)

3. I watched an interesting programme on TV yesterday. – THE

(Tôi đã xem một chương trình thú vị trên TV tối qua)

=> The programme I watched yesterday was interesting.

(Chương trình mà tôi đã xem tối qua rất thú vị)

4. The guitar my friend has just bought is old. – AN

(Chiếc Guitar bạn tôi mua nó đã cũ)

=> My friend has just bought an old guitar.

(Bạn tôi đã mua một chiệc Guitar cũ)

5. She needs to travel to Kyoto on business. – TRIP

(Cô ấy cần đi tới Kyoto vì công việc)

=> She needs to go on a business trip to Kyoto.

 (Cô ấy cần chuyến công tác tới Kyoto.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6.a What would you like to do most on holiday? Tick () three things. Share your ideas with a partner.  

( Bạn muốn làm gì nhất vào kì nghỉ lễ? Đánh dấu (√) 3 điều. Chia sẻ ý kiến của bạn với bạn bè)

b. Name three things you don't like to do on holiday, and say why.

(Kể tên của 3 điều bạn không thích làm trong kì nghỉ lễ và nói vì sao)

Lời giải chi tiết:

1. Go camping (cắm trại)

2. Watch the wildlife (ngắm thế giới hoang dã)

3. Visit a museum (thăm một viện bảo tàng)

4. Meet local people (Gặp người dân đại phương)

5. Visit historic places (Thăm quan di tích lịch sử)

6. Relax and laze round (thư giãn và đi loanh quanh)

7. Make new friends (gặp gỡ bạn mới)

8. Go to a theme park (đi đến một công viên giải trí)

=> On holiday, I’d like to go camping with my best friends or my family. Sometimes I want to relax and laze around if I have worked hard. If my holiday is long enough, I will watch the wildlife in national parks or natural conservations.

(Vào kì nghỉ mình muốn đi cắm trại với bạn thân hoặc gia đình. Thỉnh thoảng mình muốn nghỉ ngơi và đi loanh quanh nếu phải làm việc chăm chỉ trước đó. Nếu kì nghỉ đủ dài, mình muốn chiêm ngưỡng thé giới hoang dã ở các công viên quốc gia hoặc các khu bảo tồn thiên nhiên.)


b)

I don’t like to cook meals, stay in a hotel all day and suffer from bad weather on holiday because they make me waste time and destroy my feeling

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch: 

Tôi không thích nấu ăn, ở khách sạn cả ngày và chịu đựng thời tiết xấu bởi vì chúng làm tôi lãng phí thời gian và phá hủy tâm trạng.  

PROJECT

1. Read the following advertisement for a holiday in Italy. 

( Đọc bài quảng cáo sau đây về một kỳ nghỉ ở Ý)

Italy - Paradise on Earth!

Come to sunny Italy! It is a country full of fascinating cities and beautiful scenery. It is considered the birthplace of Western culture. High art and monuments are to be found all over the country. Moreover, the food is delicious. There are also shops full of bargains. You can spend your time sightseeing, shopping, or you can simply relax on one of the excellent beaches. Whatever you do, you are certain to have a most enjoyable holiday!

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch: 

Đến với nước Ý đầy nắng. Đó là một đất nước đầy những thành phố thú vị và phong cảnh đẹp. Nó được xem là cái nôi của văn hóa phương Tây. Tính nghệ thuật cao và những công trình kiến trúc được tìm thấy trên khắp cả nước. Hơn thế nữa, thức ăn rất ngon. Cũng có những cửa hàng có thể mặc cả.  Bạn có thể dành thời gian ngắm cảnh, mua sắm, hoặc đơn giản bạn có thể thư giãn trên một trong những bãi biển tuyệt vời. Cho dù bạn làm bất cứ việc gì, bạn chắc chắn có kỳ nghỉ thú vị nhất!

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. What are good ways to write an advertisement? Put a tick ().

(Những cách hay để viết một bài quảng cáo là gì? Đánh dấu √ vào)  

Lời giải chi tiết:

=> Đáp án: 1, 2, 4, 6

1. Create a striking headline (Tạo tiêu đề hấp dẫn)

2. Keep your ad brief (Viết ngắn gọn)

3. Write some drawbacks ( Viết một vài bất lợi)

4. Try to attract attention (Cố gắng thu hút sự chú ý)

5. Ask a lot of questions (Hỏi nhiều câu hỏi)

6. Give the main features ( Đưa ra đặc điểm chính)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Write a short advertisement for a tourist attraction in your area.

(Viết một bài quảng cáo ngắn cho một điểm du lịch ở địa phương của bạn)

Lời giải chi tiết:

EX 1:

Come to Ho Chi Minh city! To embrace the spirit of Saigon with a day trip from Ho Chi Minh city soaking up the rich tapestry of history and culture. You can visit the iconic landmarks of the Notre Dame Cathedral and the Central Post Office, and hear the tragedy of war at Reunification Palace and War Remnants Museum. Moreover, you will get a chance to cruise the laneways of Cho Lon by cycle and haggle for a bargain at Binh Tay Market.

Tạm dịch: 

Hãy đến thành phố Hồ Chí Minh! Nắm bắt tinh thần của Sài Gòn với một chuyến đi trong ngày từ thành phố Hồ Chí Minh thấm đẫm những tấm thảm phong phú của lịch sử và văn hóa. Bạn có thể ghé thăm các địa danh mang tính biểu tượng của Nhà thờ Đức Bà và Bưu điện Trung tâm, và nghe thảm kịch chiến tranh tại Cung điện Thống nhất và Bảo tàng Chứng tích Chiến tranh. Hơn nữa, bạn sẽ có cơ hội đi tàu trên đường Chợ Lớn bằng xe đạp và mặc cả cho một món hời tại chợ Bình Tây.  

EX 2:

Ha Long bay – the most visited place in Viet Nam!

Ha Long bay – one of the seven wonders of the world, its name translates to "where the dragon descends," and, according to local legend, the bay's islands were formed when a dragon charged from the mountains towards the coast. Its tail carved out valleys and crevasses until the dragon hit the water, flooding the area and leaving nothing but peaks visible.

Coming to Ha Long bay, you can enjoy the fresh water and be impressed seafood made by local people. Visit Bai Chay for sunbathing, visiting floating villages and jump into fresh water. Don’t hesitate to pay a visit there, you will certainly have an exciting trip.

Tạm dịch:

Vịnh Hạ Long – địa điểm được ghé thăm nhiều nhất ở Việt Nam.

Vịnh Hạ Long- một trong bảy kì quan thiên nhiên của thế giới, tên của nó có nghĩa là ‘nơi rồng thiêng hạ xuống’, và qua một truyền thuyết ở địa phương, các đảo của vịnh được hình thành khi một con rồng bay theo dọc sông xuôi về phía biển. Đuôi của nó chạm khắc những thung lũng các vết nứt cho đến khi con rồng gặp nước, làm ngập khu vực và để lại những đỉnh nhô lên.

Đến với vịnh Hạ Long, bạn có thể tận hưởng làn nước trong xanh và ấn tượng với đồ biển được làm bởi người dân địa phương. Hãy thăm Bãi Cháy để tắm nắng, thăm làng nổi và nhảy vào làn nước trong xanh. Còn chần chừ gì nữa mà không ghé thăm nơi đây, bạn chắc chắn sẽ có một chuyến đi thú vị.

Đăng nhận xét

0 Nhận xét