Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 9: English In The World - Tiếng Anh trên thế giới

 GETTING STARTED

1. Listen and read. 

(Nghe và đọc)



 

a. Read the conversation again and find the nouns of the adjectives simple and flexible. 

 ( Đọc đoạn hội thoại lần nữa và tìm danh từ của tính từ " đơn giản" và "linh động" ).

 

b. Convert these adjectives into nouns. You may use a dictionary.

( Chuyển các tính từ thành danh từ. Bạn có thể sử dụng từ điển.)


c. Read the conversation again and choose the correct answers.

( Đọc đoạn hội thoại lần nữa và chọn đáp án đúng)

Phương pháp giải:

Tạm dịch:

Giáo viên: Chào mừng các em đến với câu lạc bộ tiếng Anh. Hôm nay, thầy cho các em chơi trò đố vui để kiểm tra kiến thức của các em về tiếng Anh. Câu 1: Có phải tiếng Anh được nói như ngôn ngữ đầu tiên bởi hầu hết mọi người trên thế giới.

Dương: Chắc chắc rồi ạ.

Giáo viên: Không đúng. Đó là tiếng Trung Quốc. Câu 2: Tiếng Anh có vốn từ vựng rộng nhất đùng không?

Vy: Vâng ạ, với khoảng 500,000 từ và 300,000 thuật ngữ kỹ thuật.

Giáo viên: Chính xác. Đó là bởi vì việc mở rộng của tiếng Anh, tiếng Anh đã mượn từ vựng từ nhiều nước khác.

Dương: Vâng, nếu không có quá nhiều từ sẽ dễ dàng hơn cho chúng ta thành thạo nó.

Giáo viên: Haha...nhưng sự đơn giản về cấu tạo từ đã làm cho tiếng Anh dễ học. Nhiều từ tiếng Anh đã được đơn giản hóa nhiều thế kỷ qua. Bây giờ, câu 3: Em nào có thể nói cho thầy biết một từ tiếng Anh có thể là danh từ, động từ và tính từ?

Mai: Em nghĩ từ "subject" có thể đóng vai trò như 1 danh từ, động từ và tính từ ạ.

Giáo viên: Xuất sắc. Trong tiếng Anh, cùng 1 từ có thể đóng nhiều vai trò khác nhau. Đó là do sự linh hoạt của nó. Câu 4: Từ nào dài nhất trong tiếng Anh mà chỉ có 1 nguyên âm?

Dương: Là từ length hả thầy?

Vy: Không tớ nghĩ là strengths.

Giáo viên: Đúng rồi Vy. Cuối cùng, câu 5: em nào có thể kể cho thầy ít nhất 3 sự đa dạng của tiếng Anh?

Mai: Anh Mỹ, Anh Úc, và à...Anh Ấn ạ.

Lời giải chi tiết:

a)

Hướng dẫn giải:

simple => simplicity  (sự đơn giản)

flexible => flexibility  (sự linh hoạt) 

b)

Hướng dẫn giải:

Adjective (tính từ)

Noun (danh từ)

Sad (buồn)

Sadness (nỗi buồn)

dark (tối)

darkness (bóng tối)

stupid (Ngu ngốc)

Stupidity (Sự ngu ngốc)

popular (phổ biến)

popularity (Sự phổ biến)

happy (hạnh phúc)

happiness (niềm hạn phúc)

punctual (đúng giờ)

punctuality (sự đúng giờ)


c)

1.B

2.C

3.A

4.C

5.B

1. Which language is most spoken as a first language in the world?

(Ngôn ngữ nào là tiếng mẹ đẻ của nhiều nước trên thế giới?)

A. English (tiếng Anh)       

B. Chinese (tiếng Trung)          

C. Vietnamese (tiếng Việt)

2. English has about_______ words and technical terms.

(Tiếng Anh có khoảng … từ và thuật ngữ kĩ thuật)

A. 500,000       

B. 300,000           

C. 800,000

3. The_____ of form makes English easy to learn.

(… của công thức khiến cho tiếng Anh dễ để học)

A simplicity (Sự đơn giản)      

B. flexibility (Sự linh hoạt)          

C. Openness (Sự mở rộng)

4. One of the reasons why the vocabulary of English is open is that it has _____ .

(Một trong những nguyên nhân tại sao từ vựng tiếng Anh được mở rộng là…)

A. a lot of words (rất nhiều từ) 

B.many varieties (đa dạng)  

C.borrowed many words (nhiều từ được mượn)

5. Some English verbs are____their nouns or adjectives.

(Một vài động từ tiếng Anh là … danh từ của nó hoặc tính từ.)

A. very different (rất khác)               

B.the same as (giống nhau)   

C. changed according to (thay đổi thông qua)

 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B. 

( Nối từ, cụm từ trong cột A với định nghĩa trong cột B.)

Lời giải chi tiết:

1-c

2-e

3-b

4-a

5-d

1. First language – the language that you learn to speak from birth

(ngôn ngữ đầu tiếng - ngôn ngữ mà bạn học nói từ lúc sinh ra.)

2. second language – a language that you learn to speak well and that you use for work or at school, but that is not the language you learned first at home.

(ngôn ngữ thứ hai - ngôn ngữ bạn học nói thành thạo, bạn dùng trong công việc hoặc ở trường, không phải học đầu tiên ở quê nhà.)

3. official language – this language is generally used in the government, public administration, law and education system.

(Ngôn ngữ chính thức - ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi trong hệ thống chính phủ, cơ quan pháp luật và giáo dục.)

4. accent – a way of pronunciang the words of a language that shows which country or area a person come from.

(chất giọng - cách phát âm của các từ ngữ mà qua đó mọi người biết bạn đến từ đất nước và vùng miền nào.)

5. dialect – a regional form of a language in which some words and grammar differ slightly from the standard form of the same language.

(từ địa phương - ngôn ngữ đặc trưng của một vùng miền và từ ngữ và ngữ pháp hơi khác so với ngôn ngữ chuẩn.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Match the beginning of each sentence (1-6) to its ending (a-f). 

( Nối phần mở đầu của mỗi câu (1-6) với kết thúc của nó (a-f)

Lời giải chi tiết:

1-f

2-c

3-a

4-b

5-e

6-d

1. English is used as a first language in at least 75 countries around the world.

(Tiếng Anh được sử dụng như tiếng mẹ để tại ít nhất 75 quốc gia trên thế giới.)

2. The British Council estimates that about 375 millions people speak English regularly as a second language.

(Hội đồng Anh ước tính rắng có khoảng 375 triệu người nói tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai.)

3. At present, over a billion people are learning English worldwide.

(Hiện tại hơn 1 tỷ người đang học tiếng Anh trên khắp thế giới.)

4. Immigration, new technology, popular culture and even war have all contributed to the growth of English.

(Sự di cư, công nghệ mới, văn hóa chung và thậm chí là chiến tranh đã đóng góp vào sự phát triển của tiếng Anh.)

5. Nowadays, there are many varieties of English all over the world such as British English, American English, Australian English, Indian English, etc.

(Ngày nay có nhiều biến thể của tiếng Anh trên khắp thế giới chẳng hạn như Anh Anh, Anh Mỹ, Anh Úc, Anh Ấn,...)

6. There are many differences in accents and dialects between varieties of English though all can be understood, more or less, by speakers of other varieties.

(Có nhiều sự khác nhau về chất giọng và ngôn ngữ địa phương giữa các biến thể tiếng Anh mặc dù tất cả đều được hiểu ít hay nhiều bởi người nói của các biến thể.)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in pairs. Ask and answer questions about the English language using the information from 3.

(Làm việc theo cặp. Hỏi và trả lời các câu hỏi về: Ngôn ngữ Tiếng Anh sử dụng thông tin từ câu 3.)

Lời giải chi tiết:

How many conutries around the world use English as their first language?

At least 75 countries.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

Có bao nhiêu quốc gia trên thế giới sử dụng tiếng Anh như là ngôn ngữ đầu tiên của họ?

Ít nhất là 75 quốc gia. 

Từ vựng

- quiz (n): câu đố

- knowledge (n): kiến thức

- approximately (adv): xấp xỉ

- accent (n): chất giọng

- master (v): chuyên gia về ..

- simplicity (n): sự đơn giản

- operate (v): đóng vai trò

- vowel (n): nguyên âm

- variety (n): sự đa dạng

- dialect (n): tiếng địa phương

- flexible (adj): linh động

A CLOSER LOOK 1

1. Match the words/phrases in column A with the definitions in column B.

(Nối các từ, cụm từ trong cột A với các định nghĩa trong cột B.) 

Lời giải chi tiết:

1-b

2-e

3-a

4-d

5-f

6-c

1. bilingual – able to speak two languages equally well because you learned them as a child.

(song ngữ - khả năng nói hai ngôn ngữ tốt như nhau vì bạn được học từ bé.)

2. fluent – able to speak, read or write a language easily, quickly and well.

(lưu loát - khả năng nói, đọc, viết một ngôn ngữ một cách dễ dàng, nhanh và tốt.)

3. Rusty – not as good at a language as you used to be because you have not used it for a long time.

(phai mờ - không giỏi về một ngôn ngữ nào đó như bạn đã từng vì đã không sử dụng trong một thời gian dài.)

4. Pick up a language – learn a language by practicing it, rather than by learning it in a class.

(học lỏm một ngôn ngữ - học một ngôn ngữ bằng cách thực hành nó thay vì học trên lớp.)

5. Reasonably – to a degree that is fairly good, but not very good.

(vừa phải - ở một mức độ nào đó khá tốt nhưng không tốt lắm.)

6. Get by in a language – know just enough of a language for simple communication.

(biết sơ sơ - biết vừa đủ một ngôn ngữ để giao tiếp đơn giản.)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2.a Choose the correct words in the following phrases about language learning.

(Chọn đúng từ trong các cụm từ dưới đây về việc học ngôn ngữ.) 

2.b. Choose phrases from 2a to make sentences about yourself or people you know.

( Chọn cụm từ từ bài 2.a để hoàn thành các câu về bản thân mình hoặc người mà bạn biết)

Lời giải chi tiết:

a)

1.in

2.at

3.by

4.in

5.of

6.bit

7.up

 

1. be bilingual in the language. (Có khả năng nói song ngữ)

2. be reasonably good at the language (Giỏi về ngôn ngữ.)

3. can get by in the language (Có thể nhận diện bằng ngôn ngữ)

4. be fluent in the language (Thành thạo ngôn ngữ)

5. can't speak a word of the language (Không thể nói nổi một từ của ngôn ngữ)

6. can speak the language, but it's a bit rusty (Có thể nói ngôn ngữ đó, nhưng nó có một chút mờ nhạt)

7. pick up a bit of the language on holiday (Học lỏm một ngôn ngữ vào ngày nghỉ)

Giải thích: trên là các phrase verb được sử dụng nhiều trong trường từ vựng ngôn ngữ, hãy học và nhớ kĩ để sử dụng một cách thuần thục.

b)

I picked up a bit of Thai on holiday in Phuket. I can say "sawadeeka", which means "hello".

(Tôi học được một ít tiếng Thái trong kỳ nghỉ ở Phuket. Tôi có thể nói "sawadeeka", có nghĩa là "xin chào".)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3.a Match the words/phrases in the column A with the words/phrases in the column B to make expressions about language learning. 

(Nối các từ, cụm từ trong cột A với các từ, cụm từ trong cột B để tạo nên cách trình bày về việc học ngôn ngữ.)

3.b. Fill the blanks with the verbs in the box.

(Điền vào ô trống với các động từ trong khung.)

Lời giải chi tiết:

a)

1-e

2-h

3-g

4-b

5-a

6-c

7-d

8-f

1. Know what a word means. (biết 1 từ có nghĩa là gì)

2. Have an accent. (có chất giọng)

3. Make mistakes. (gây ra lỗi)

4. Guess the meaning of a word. (đoán nghĩa của từ)

5. Imitate other speakers. (mô phỏng những người nói khác)

6. Translate from your first language. (dịch từ tiếng mẹ đẻ của bạn)

7. Correct a mistake. (sửa 1 lỗi sai)

8. Look up a word in a dictionary. (tra 1 từ trong từ điển)

 

b)

1. know

2. guess

3. look up

4. have

5. imitate

6. make

7. correct

8. translate

If you don’t (1) know what a word means, try to (2) guess the meaning, or (3) look up the word in your dictionary. All foreign speakers (4) have an accent, but that doesn’t matter. To make your pronunciation better, listen to English speakers and try to (5) imitate them. Don’t worry if you (6) make mistakes or don’t try to (7) correct a mistake – that’s normal! It’s often useful to (8) translate words from one language to the other, but it’s best when you can start to think in the new language.

Tạm dịch:

Nếu bạn không biết một từ có nghĩa là gì, hãy cố gắng đoán nghĩa của nó, hoặc tra từ điển. Tất cả người nước ngoài đều có giọng đặc trưng nhưng đó không phải là vấn đề. Để phát âm tốt hơn hay nghe người Anh nói và mô phỏng theo họ. Đừng lo lắng nếu bạn mắc lỗi sai và đứng cố sửa nó, việc đó là bình thường. Rất có ích khi dịch từ một ngôn ngữ sang ngôn ngữ khác, nhưng cách tốt nhất là hãy nghĩ về một ngôn ngữ mới.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Listen and repeat, paying attention to the tones of the underlined words in each conversation.

(Nghe và đọc lại, chú ý đến tông giọng của những từ gạch chân trong mỗi đoạn hội thoại.)

Click tại đây để nghe:


1. A: I’d like some oranges, please.

B: But we don’t have any oranges ⤻.

2. A: What would you like, sir?

B: I’d like some oranges ↷.

3. A: I’ll come here tomorrow.

B: But our shop is closed tomorrow ⤻.

4. A: When is your shop closed?

B: It is closed tomorrow ↷.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Làm ơn cho tôi một ít cam.

    B: Nhưng chúng tôi không có bất kỳ quả cam nào.

2. A: Thưa ông, ông muốn gì?

    B: Tôi muốn một ít cam.

3. A: Tôi sẽ đến đây vào ngày mai.

    B: Nhưng cửa hàng của chúng tôi ngày mai đóng cửa.

4. A: Khi nào cửa hàng của bạn đóng cửa?

   B: Nó được đóng cửa vào ngày mai.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Listen to the conversation. Do you think the voice goes up or down at the end of each second sentence? Draw a suitable arrow at 1 end of each line.

( Nghe đoạn hội thoại. Bạn có nghĩ là giọng nói đi lên hoặc đi xuống tại cuối mỗi câu thứ hai? Vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng.) 

Click tại đây để nghe:


1. A: Tom found a watch on the street.

B: No. He found a wallet on the street ⤻.

2. A: Where did Tom find this watch?

B: He found it on the street ↷.

3. A: Let’s have some coffee.

B: But I don’t like coffee ⤻.

4. A: Let’s have a drink. What would you like?

B: I’d like some coffee ↷.

5. A: This hat is nice.

B: I know it’s nice, but it’s expensive ↷.

6. A: This bed is big.

B: I know it’s big but that one’s bigger ⤻.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. A: Tom tìm thấy một chiếc đồng hồ trên đường phố.

   B: Không. Anh ấy tìm thấy một chiếc ví trên phố.

2. A: Tom tìm thấy chiếc đồng hồ này ở đâu?

   B: Anh ấy tìm thấy nó trên đường phố.

3. A: Chúng ta hãy uống cà phê.

   B: Nhưng tôi không thích cà phê.

4. A: Chúng ta hãy uống gì đó. Bạn muốn gì?

   B: Tôi muốn uống cà phê.

5. A: Mũ này thật đẹp.

   B: Tôi biết nó đẹp, nhưng nó đắt tiền.

6. A: Giường này to.

   B: Tôi biết nó lớn nhưng cái kia lớn hơn.

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Read the conversation. Does the voice go up or down on the underlined words? Draw a suitable arrow at the end of each line. Then listen, check and repeat.

( Đọc đoạn hội thoại. Giọng nói có đi lên hoặc đi xuống trong những từ gạch chân? Vẽ mũi tên phù hợp tại cuối mỗi dòng. Sau đó nghe, kiểm tra và đọc lại.) 

Click tại đây để nghe:


A: What make of TV shall we buy?

B: Let’s get the Samsung ↷.

A: I think we should get the Sony. It’s really nice.

B: (trying to persuade A to buy a Samsung) But the Samsung is nicer ⤻.

A: But the Sony has a guarantee.

B: They both have a guarantee ⤻.

A: How much is the Sony?

B: It’s $600 ↷.

A: It’s too expensive ↷.

B: I know it’s expensive, but it’s of better quality ⤻.

A: (trying to persuade B to buy a Sony) They’re both of good quality⤻.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

A: Chúng ta sẽ mua TV nào?

B: Hãy lấy Samsung.

A: Tôi nghĩ chúng ta nên mua Sony. Nó thực sự đẹp.

B: (cố thuyết phục A để mua một Samsung) Nhưng Samsung đẹp hơn.

A: Nhưng Sony có bảo hành.

B: Cả hai đều có bảo hành.

A: Sony là bao nhiêu?

B: 600 đô la.

A: Nó quá đắt.

B: Tôi biết nó đắt tiền, nhưng nó có chất lượng tốt hơn.

A: (cố thuyết phục B mua Sony) Cả hai đều có chất lượng tốt. 

Từ vựng

- bilingual (adj): song ngữ

- pick up a language: chọn 1 ngôn ngữ để học

- rusty (adj) /ˈrʌsti/: giảm đi do lâu không thực hành/sử dụng

get by: có thể nhận diện bằng ngôn ngữ  

- look up: tra cứu, tìm kiếm

- imitate (v): bắt chước

A CLOSER LOOK 2

Conditional sentences type 2: review 

(Câu điều kiện loại 2: ôn tập) 

1.a.  Read this sentence from the conversation in GETTING STARTED. Do you remember when we use conditional sentences type 2?

( Đọc câu sau đây từ đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Bạn có nhớ khi nào chúng ta dùng câu điều kiện loại 2 không?)

 

b. Write Yes or No to answer the questions about each sentence. 

( Viết Yes hoặc No để trả lời câu hỏi về mỗi câu)

Lời giải chi tiết:

a) Tạm dịch:

Dương: Yeah, nếu không có quá nhiều từ, sẽ dễ dàng cho chúng ta học thuộc nó!

Chú ý:

- Trong văn trang trọng, chúng ta thường sử dụng were thay cho was:

Nếu tôi là bạn, tôi sẽ nghĩ cẩn thận hơn về công việc 

b)

1. No

2. Yes

3. No

4. No

5. No

1. If Tien had an IELTS certificate, he would get the job.

(Nếu Tiến có chứng chỉ IELTS, anh ấy sẽ có việc làm)

- Does Tien have an IELTS certificate?

(Tiến có chứng chỉ IELTS không?)

=> No, he doesn’t.

2. If our English teacher weren't here, we wouldn't know what to do.

(Nếu giáo viên tiếng Anh của chúng tôi không có ở đây, chúng tôi sẽ không biết làm gì.)

- Is the English teacher here now?

(Bây giờ giáo viên có ở đây không?)

=> Yes, he/se is.

3. If we went to England this summer, we would have the chance to pick up a bit of English.

(Nếu chúng tôi đến Anh mùa hè này, chúng tôi sẽ có cơ hội học chút tiếng Anh)

- Is it possible that they will go to England this summer?

(Có thể rằng họ sẽ đến Anh mùa hè năm nay không?)

=> No, it isn’t.

4. English would be easy to master if it didn't have such a large vocabulary.

(Tiếng Anh sẽ dễ thành thạo hơn nếu không có nhiều từ vựng như vậy)

- Is English easy to master?

( Tiếng Anh có dễ để thành thạo không?)

=> No, it isn’t.

5. If she used English more often, her English wouldn't be so rusty.

(Nếu cô ấy dùng tiếng Anh thường xuyên hơn, tiếng Anh của cô ấy sẽ không yếu như vậy)

- Does she often use English?

(Cô ấy có dùng tiếng Anh thường xuyên không?)

=> No, she doesn’t.


Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Rewrite the sentences using the conditional sentences type 2. 

(Viết lại câu sử dụng câu điều kiện loại 2)

Example:
Peter has such a lot of English homework that he won’t go to the party.
→ If Peter didn’t have such a lot of English homework, he would go to the party.

Ví dụ:

Peter có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà đến nỗi mà anh ấy sẽ không đi dự tiệc được.

-> Nếu Peter không có quá nhiều bài tập tiếng Anh về nhà hôm nay, anh ấy sẽ tới bữa tiệc.

Lời giải chi tiết:

1. I don't feel confident at interviews because English is not very good.

(Tôi không cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn vì tiếng Anh của tôi không tốt lắm)

=> If my English were/was good, I would feel confident at interviews.

(Nếu tiếng Anh của tôi tốt, tôi sẽ cảm thấy tự tin ở buổi phỏng vấn.)

2. Minh doesn't read many English books because  she doesn't have time.

(Minh không đọc nhiều sách tiếng Anh vì cô ấy không có thời gian)

=> If Minh had time, she would read many English books.

(Nếu Minh có thời gian, cô ấy sẽ đọc nhiều sách tiếng Anh.)

3. I think you should spend more time improving  your pronunciation.

(Tôi nghĩ bạn nên dành nhiều thời gian hơn trau dồi phát âm của âm.)

=> If I were you, I would spend more time improving my pronunciation.

(Nếu tôi là bạn, tôi sẽ dành nhiều thời gian để cải thiện phát âm.)

4. Mai is so good at the language because has some friends who are native speak English.

(Mai rất giỏi về ngôn ngữ vì cô ấy có vài người bạn là người nói tiếng Anh bản xứ)

=> Mai didn't have some friends who were/are native speakers of English, she wouldn't be so good at the  language.

(Nếu Mai không có vài người bạn nói tiếng Anh bản xứ, cô ấy sẽ không thể nói tiếng Anh giỏi.)

5. We can't offer you the job because you can't speak English.

(Chúng tôi không thể cho bạn công việc này vì bạn không thể nói tiếng Anh)

=> If you could speak English, we would offer you the job.

(Nếu bạn có thể nói tiếng Anh, chúng tôi sẽ nhận bạn công việc này.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

Relative Clause ( Mệnh đề quan hệ)

3.a. Read part of the conversation from GETTING STARTED. Pay attention to underlined part.

(Đọc lại phần của đoạn đối thoại ở phần GETTING STARTED. Chú ý đến phần được gạch chân)

Teacher: Question one: Is English the language which is spoken as a first language by most people in the world?

(Giáo viên: Câu hỏi 1: Tiếng Anh là ngôn ngữ được nói như thể ngôn ngữ mẹ đẻ của nhiều người trên thế giới phải không?)

b.  When do we use relative clauses? Can you think of any rules?

(Khi nào sử dụng mệnh đề quan hệ? Bạn có thể nghĩ ra bất cứ quy luật nào không?)


 

Lời giải chi tiết:

We use relative clauses to give extra information about something/someone or to identify which  particular thing/person we are talking about. 

( Chúng ta sử dụng mệnh đề quan hệ để bổ sung thêm thông tin về người hoặc vật để xác định người hay vật cụ thể mà chúng ta đang nói về)

Tạm dịch: 

Đại từ quan hệ

Ví dụ

cái mà (đối với vật và động vật)

Cuốn sách mà tôi thích là truyện trinh thám.

người (đối với con người)

Cô gái người mà mặc áo sơ mi xanh là Mai.

người (đối với người như tân ngữ trong mệnh đề)

Đó là cậu bé người mà chúng ta đã nhìn thấy ở trường hôm qua.

khi nào (cho thời gian)

Em có nhớ ngày khi mà chúng ta gặp nhau lần đầu tiên không, em yêu?

ở đâu (cho địa điểm)

Đây là địa điểm nơi mà họ quay bộ phim Chiến Tranh của các Vì Sao.

vì sao (vì lý do)

Đó là lý do tại sao anh ấy thất bại.

của (cho sở hữu)

Đó là người đàn ông con chó của anh ấy mà chúng tôi tìm thấy.

cái (đối với con người, vật, động vật và thời gian)

Lá thư cái mà đến ngày hôm qua ở đâu?

Những người người mà tôi đã nói chuyện rất tốt.

Chúng tôi chuyển đến đây năm mà chú tôi qua đời.

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Circle the correct word. Sometimes more than one answer is possible.

( Khoanh tròn từ đúng. Thỉnh thoảng có nhiều hơn 1 đáp án đúng)

Phương pháp giải:

WHO: Who là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm chủ ngữ (subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

WHOM: Whom là đại từ quan hệ chỉ người, đứng sau danh từ chỉ người để làm tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.  

WHICH: Which là đại từ quan hệ chỉ vật, đứng sau danh từ chỉ vật để làm chủ ngữ (Subject) hoặc tân ngữ (object) cho động từ đứng sau nó.

THAT: That là đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho who, whom, which trong mệnh đề quan hệ xác định (defining relative clause) 

WHOSE: Whose là đại từ quan hệ chỉ sở hữu. Whose đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ. Whose luôn đi kèm với một danh từ.

WHEN: When là đại từ quan hệ chỉ thời gian, đứng sau danh từ chỉ người hoặc vật và thay cho tính từ sở hữu trước danh từ chỉ thời gian. When được dùng thay cho at/on/ in which, then.

WHERE: Where là trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, đứng sau danh từ chỉ nơi chốn. Where được dùng thay cho at/ in/ to which, there. 

WHY: Why là trạng từ quan hệ chỉ lý do, đứng sau the reason. Why được dùng thay cho for which.

Lời giải chi tiết:

1. who/that

2. where

3. whose

4. when/that

5. whom/who

6. why

1. That's the boy who//that is bilingual in English and Vietnamese.

(Đó là chàng trai người mà nói được hai thứ tiếng Anh và Việt)

2. This is the room where we are having an English lesson this evening.

(Đây là căn phòng nơi mà chúng tôi học tiếng Anh tối nay)

3. The girl whose father is my English teacher is reasonably good at English.

(Cô gái mà bố của cô ấy là giáo viên tiếng Anh thì rất giỏi tiếng Anh)

4. Do you remember the year when/that you started to learn English?

(Bạn có nhớ cái năm bạn bắt đầu học tiếng Anh không?)

5. Theteacher whom/who you met yesterday  is fluent in both English and French.

(Giáo viên người mà bạn gặp hôm qua thông thạo cả tiếng Anh và Pháp)

6. That's the reason why his English a bit rusty.

(Đó là lý do tại sao tiếng Anh của cô ấy có một chút bị phai nhạt như vậy)

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Write true sentences about yourself. Then share them with your partner. How many things do you have in common?

( Viết những câu đúng về chính bản thân bạn. Sau đó chia sẻ với bạn của bạn. Bạn bạn có bao nhiêu điểm chung?) 

Lời giải chi tiết:

I would like to:

- have a friend who is sympathetic and humorous.

- go to a country where there is snow in the winter.

- buy a book which is among the best-sellers.

- meet a person whose a lot of ideas are amazing.

- do something that I never did before.

Tạm dịch:

Tôi muốn:

- có một người bạn người mà kiên nhẫn và hài hước

- đi tới 1 quốc gia nơi mà có tuyết vào mùa đông

- mua 1 cuốn sách cái mà giữa những cuốn được bán chạy nhất

- gặp một người người mà có rất nhiều ý tưởng đáng kinh ngạc

- làm thứ gì đó cái mà tôi chưa bao giờ làm

Bài 6

Video hướng dẫn giải

6. Rewrite these sentences as one sentence using a relative clause. 

1. My friend plays the guitar. He has just released a CD.

My friend who/that plays the guitar has just released a CD.

(Bạn của tôi chơi ghita. Anh ấy vừa mới phát hành 1 CD.

-> Bạn của tôi người đang chơi guitar đã phát hành đĩa CD)

Lời giải chi tiết:

2. Parts of the palace are open to the public. It is where the queen lives.

(Nhiều nơi của dinh thự đã được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. Đó là nơi nữ hoàng sống)

=> Parts of the palace where/in which the queen lives are open to the public.

(Nhiều nơi của dinh thự nơi mà hoàng hậu sống được mở ra cho cộng đồng đến tham quan. )

3. English has borrowed many words. They come from other languages.

(Tiếng Anh đã mượn nhiều từ. Chúng đến từ ngôn ngữ khác)

=> English has borrowed many words which/that come from other languages.

(Tiếng Anh đã mượn nhiều từ cái mà đến từ ngôn ngữ khác. )

4. I moved to a new school. English is taught by native teachers there.

(Tôi chuyển đến một ngôi trường mới. Ở đây tiếng Anh được dạy bởi giáo viên bản xứ )

=> I moved to a new school where/in which English is taught by native teachers.

(Tôi chuyển đến một trường học mới nơi mà tiếng Anh được giảng dạy bởi các giáo viên bản địa. )

5. I don't like Enqlish. There are several reasons for  that.

(Tôi không thích tiếng Anh. Có nhiều lý do cho việc đó)

=> There are several reasons why I don't like English.

(Có một vài lý do tại sao mà tôi không thích tiếng Anh. )

6. The new girl in our class is reasonably good at  English. Her name is Mi.

(Cô gái mới trong lớp chúng tôi khá tốt tiếng Anh. Tên cô ấy là Mi.)

=> The new girl in our class, whose name is Mi, is reasonably good at English.

 (Cô gái mới trong lớp của chúng ta, tên của cô ấy là My, khá tốt tiếng Anh.)

COMMUNICATION

1. Make notes about yourself.

( Hoàn thành đoạn ghi chú về bản thân bạn) 

Lời giải chi tiết:

1. How long have you been learning English?

(Bạn học tiếng Anh bao lâu rồi?)

=> I have been learning English for 6 years.

(Tôi học tiếng Anh được 6 năm rồi)

2. What do you remember about your first English classes?

(Bạn nhớ gì về lớp học tiếng Anh đầu tiên?)

=> We was excited about the games the teacher gave.

 (Chúng tôi rất hào hứng với những trò chơi mà cô giáo đưa ra.)

3. What exams have you taken in English.

(Bạn đã tham gia kỳ thi tiếng Anh nào rồi?)

=> I have taken the oral examination in English.

(Tôi mới tham gia kì thi vấn đáp môn tiếng Anh)

4. Why are you interested in learning English now?

(Tại sao bây giờ bạn thích học tiếng Anh?)

=> Because it is useful for my future.

(Vì nó có ích cho tương lai của tôi)

5. Which English-speaking countries would you like to visit?

(Bạn muốn đến những nước nói tiếng Anh nào?)

=> I would like to visit England, Australia, and America.

(Tôi sẽ thăm Anh, Úc và Mỹ.)

6. What do you think is your level of English now?

(Bạn nghĩ trình độ tiếng Anh bây giờ của bạn là gì?)

=> I think my level is intermediate.

(Tôi nghĩ trình độ của mình ở bức trung bình)

7. How can you improve you English outside class?

(Bạn có thể cải thiện tiếng Anh bên ngoài lớp học như thế nào?)

=> I join English club to improve my speaking and practice writing everyday.

(Tôi tham gia câu lạc bộ tiếng Anh để cải thiện khả năng nói và luyện tập viết mỗi ngày.)

8. For what purposes would you like to use English in the future?

(Bạn muốn sử dụng tiếng Anh vì mục đích nào trong tương lai?)

=> I would like to use English to travel or for work in the future.

(Tôi muốn dùng tiếng Anh để du lịch trong tương lai)

9. What do you like about the English language?

(Bạn thích gì về ngôn ngữ tiếng Anh?)

=> It is the first language in many countries so it’s convenient for people to communicate.

(Nó là ngôn ngữ mẹ để ở nhiều quốc gia nên rất thuận tiện để cho mọi người giao lưu.)

10. What don’t you like about the English language?

(Bạn không thích gì về tiếng Anh?)

=> It has too many words.

(Nó có quá nhiều từ vựng)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Work in pairs. Take turns to ask and answer the questions in 1. Make notes about your partner. How many things do you have in common?

Lời giải chi tiết:

(Làm việc theo cặp. Luân phiên để hỏi và trả lời các câu hỏi trong bài 1. Tạo ghi chú về bạn của bạn. Có bao nhiêu điều chung giữa cả hai?) 

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Work in groups. Tell your group the things that you and your partner have in common.

( Làm việc theo nhóm. Nói với nhóm của bạn về những điều mà bạn với bạn của bạn có điểm chung.)

Lời giải chi tiết:

One thing we have in common is that we both want to study English at an overseas university. I'm interested in going to Australia and Mi is interested in the US.

(Một thứ mà chúng tôi có điểm chung đó là cả hai chúng tôi đều muốn học tiếng Anh ở một trường đại học nước ngoài. Tôi quan tâm tới Úc và Mi quan tâm tới Mỹ.)

SKILLS 1

READING (Đọc)

1. Read the following text about English as a means of international communication. Look at the words in the box, then find them in the text and underline them. What do they mean?

( Đọc bài đọc sau đây về tiếng Anh như là một phương tiện giao tiếp quốc tế. Nhìn những từ trong khung, sau đó tìm chúng trong bài đọc và gạch chân chúng. Chúng có nghĩa là gì?)   

1. English has become a global language thanks to its establishment as a mother tongue in all continents of the world. The English language mainly owes its dominant status in the world to two factors. The first is the export of the language, which began in the 17th century, with the first settlement in North America. The second was the great growth of population in the United States, which was assisted by massive immigration in the 19th and 20 th centuries.

2. Nowadays, more and more people around the world are learning English as a second language and the way that they study it is changing. In some countries, English immersion schools have been built to create all-English environments for English learners. In these ‘English communities’, learners do all their school subjects and everyday activities, such as ordering food at the canteen, in English.
3. However, these new English speakers are not only learning the English language but they are also changing it. There are hundreds of types of English in the world today, such as ‘Singlish’, a mix of English, Malay, Mandarin, etc., or ‘Hinglish’, the Indian mix of English and Hindi. New words are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

Lời giải chi tiết:

- settlement (n) = the process of people making their homes in a place (sự định cư)

- immersion (n) = the language teaching method in which people are put in situations where they have to use the new language for everything

(phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống thiết thực.)

- derivatives (n) = words that have been developed from other words

(từ dẫn xuất, ngôn ngữ vay mượn)

- establishment (n) = the act of starting or creating something that is meant to last for a long time (sự hình thành)

- dominant (adj) = more important, powerful or noticeable than other things (thống trị, vượt trội)

Tạm dịch: 

Đoạn 1: Tiếng Anh đã trờ thành ngôn ngữ toàn cầu nhờ vào sự hình thành của nó như là tiếng mẹ đẻ ở tất cả các lục địa trên thế giới. Ngôn ngữ Anh chủ yếu thống trị trên thế giới do hai nhân tố. Yếu tố đầu tiên là do sự du nhập của ngôn ngữ bắt đầu vào thế kỉ 17 với sự định cư đầu tiên ở Bắc Mỹ. Yếu tố thứ hai là sự phát triển mạnh mẽ dân số ở Mỹ, do sự nhập cư ồ ạt ở thế kỷ 19 và 20.

Đoạn 2: Ngày nay, ngày càng nhiều người học tiếng Anh trên thế giới như là một ngôn ngữ thứ hai và cách họ học đang thay đổi. Ở một số nước những trường chuyên dạy tiếng Anh đã được thành lập để tạo môi trường hoàn toàn dùng tiếng Anh cho những người học tiếng Anh. Ở những cộng đồng tiếng Anh này, người học tham gia mọi hoạt động và môn học, chẳng hạn như gọi món ăn ở cantin đều bằng tiếng Anh. 

Đoạn 3: Tuy nhiên những người mới học này không chỉ đang học tiếng Anh mà còn đang thay đổi nó. Ngay nay có hàng trăm phong cách tiếng Anh trên thế giới, chẳng hạn như " Singlish" là sự pha trộn giữa tiếng Anh và tiếng Mã lai, Madanrin, vân vân, chẳng hạn như " Hinlish" là ngôn ngữ Ấn Độ pha trộng giữa tiếng Anh và Hindi. Những từ mới đang được tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới là do sự du nhập tự do từ ngôn ngữ khác và sự sáng tạo dễ dàng của những từ ghép và từ vay mượn. 

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2.a Read the text again and match the headings (a-c) to the paragraphs (1-3). 

( Đọc đoạn văn lại một lần nữa và nối các tiêu đề (a-c) với các đoạn (1-3) 

2.b Read the text again and answer the questions.

( Đọc đoạn văn lại một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Lời giải chi tiết:

a)

1. b - A global language (Một ngôn ngữ toàn cầu)

2. c  - Learning English almost 24 hours a day (Học tiếng Anh gần như 24 giờ một ngày)

3. a  - A changing language (Một ngôn ngữ đang tay đổi)

 

b)

1. What has given the English language dominance in the world today?

(Điều gì đã làm cho tiếng Anh trở thành ngôn ngữ thống trị trên thé giới ngày nay?)

=> It is the export of the English language and the great growth of population in the United States that has led to its dominance in the world today.

(Do sự lan rộng của ngôn ngữ Anh và sự tăng trưởng mạnh mẽ của dân số ở Hoa Kỳ đã dẫn đến sự thống trị của nó trong thế giới ngày nay.)

2. What was the great growth of population the United States in the 19th and 20th century assisted by?

(Sự phát triển dân số mạnh mẽ ở Mỹ thế kỉ 19 và 20 được hỗ trợ bởi cái gì?)

=> Mass immigration. (Sự di cư hàng loạt)

3. What do English learners do in English immersion schools?

(Những người học tiếng Anh làm gì ở những trường chuyên dạy tiếng Anh?)

=> They do all their school subjects and everyday activities in English.

(Họ học tất cả các môn học và các hoạt động hàng ngày bằng tiếng Anh.)

4. What is Hinglish? (Hinglish là gì?)

=> It is a blend of English and Hindi words and phrases.

(Nó là một sự pha trộn của các từ và cụm từ tiếng Anh và Hindi.)

5. How are new English words being invented every day all over the world?

(Những từ tiếng Anh mới đang được phát minh mỗi ngày trên khắp thế giới như thế nào?)

=> They are being invented every day all over the world due to the free admissions of words from other languages and the easy creation of compounds and derivatives.

(Chúng được sáng tạo ra mỗi ngày trên khắp thế giới do sự du nhập các từ từ các ngôn ngữ khác và sự tạo ra các cụm từ và các từ phát sinh một cách dễ dàng.)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Put the list of ways to improve your English in order of importance for you. Can you any more ideas?

( Đặt danh sách các cách để nâng cao Tiếng Anh của bạn theo thứ tự quan trọng với bạn. Có thể bạn có ý tưởng khác?) 

1. memorizing English vocabulary 

2. taking tests 

3. listening to songs in English

5. imitating English pronunciation 

6. speaking for fluency and not being corrected all the time

7. writing emails and texts 

8. writing essays 

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

1. memorizing English vocabulary (ghi nhớ từ vựng tiếng Anh)

2. taking tests (làm bài kiểm tra)

3. listening to songs in English (nghe nhạc tiếng Anh)

4. reading English social media website (đọc những trang thông tin xã hội tiếng Anh)

5. imitating English pronunciation (bắt chước phát âm của người Anh)

6. speaking for fluency and not being corrected all the time (nói trôi chảy mà không cần sửa lỗi )

7. writing emails and texts (viết thư điện tử và bài văn)

8. writing essays (viết bài luận)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Work in groups. Compare your lists. Explain your order.

( Làm việc theo nhóm. So sánh với danh sách của bạn. Giải thích thứ tự của bạn.)

Lời giải chi tiết:

I think the bets ways to improve English is memorizing English vocabulary because vocabulary is the most important thing in a language. Secondly, taking test is also another better one way. Because of the tests we must practice and learn to achieve high scores. Listening English songs is also a good way to improve English vocabulary or reading English social media website to enhance the advanced vocabulary. Besides, to speak English as a native, we should imitate English pronunciation through videos. Then, speak for fluency and not being corrected all the time when you have enough vocabulary. After that, you can write emails and texts and essays to use English in practical.

Bài 5

Video hướng dẫn giải

5. Work in pairs. Take one of the ideas from 3 and think about how you can achieve it.

( Làm việc theo cặp. Lấy một ý tưởng từ bài 3 và nghĩ làm sao để đạt được nó.)

Example:

A: I think we should try to imitate English pronunciation.

B: So then we should watch English videos online.

A: Good idea. We can pause the video and repeat it.

B: We can even record ourselves and play it back.

Lời giải chi tiết:

Tạm dịch:

A: Tôi nghĩ chúng ta nên cố gắng bắt chước cách phát âm tiếng Anh.

B: Vậy thì chúng ta nên xem các video tiếng Anh trực tuyến.

A: Ý tưởng hay. Chúng tôi có thể tạm dừng video và lặp lại.

B: Chúng tôi thậm chí có thể ghi lại bản thân và chơi lại. 

Từ vựng

- settlement (n): định cư  

- immersion (n): phương pháp dạy ngôn ngữ với những tình huống thiết thực. 

- derivatives (n): ngôn ngữ vay mượn

- establishment (n): sự hình thành

- dominant (adj): thống trị, vượt trội

- mother tongue: ngôn ngữ mẹ đẻ

- massive immigration: sự nhập cư ồ ạt 

SKILLS 2

1. Listen to four different people talking about speaking and learning languages. Match the summaries (A-E) to each speaker. There is one extra summary.

(Nghe đoạn nói chuyện của bốn người nói chuyện khác nhau về việc nói và học ngôn ngữ . Nỗi các đoạn tóm tắt (A-E) vào mỗi người nói. Ở đây có một tóm tắt thừa.)  

Click tại đây để nghe:



Lời giải chi tiết:

1. E

2. A

3. B

4. D

1. Speaker 1: The reason why he is good at German is that he lives near the border.

(Lý do mà anh ấy giỏi tiếng Đức vì anh ấy sống ở gần biên giới.)

2. Speaker 2: She can speak Spanish, French, and English fluently.

(Cô ấy có thể nói tiếng Tây Ban Nha và Tiếng Anh thuần thục.)

3. Speaker 3: He decided to learn English properly after a holiday in England.

(Anh ấy đã quyết định học Tiếng Anh một cách đúng đắn sau kì nghỉ lễ ở Anh Quốc.)

4. Speaker 4:  A friend advised her to come to England to learn English.

(Một người ban khuyên cô ấy tới Anh để học Tiếng Anh.)

Audio script:

Speaker 1 (male): My first language is French, but I live near the border, so I'm reasonably good at German. I can also get by in Italian. We went to Rome last summer and I picked up the basics.

Speaker 2 (female): My mother is Spanish and my father is French so I'm bilingual. I'm also fluent in English which I need for my job. I can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty. 

Speaker 3 (male): I used to be quite bad at English. I knew a few words of everyday English that I learned at school, but I couldn't speak a word of anything else. Last summer, I went to England on holiday. While I was traveling around the country, I picked up enough words and phrases to get by. I was told that my pronunciation was quite good, so when I got home I decided to learn English properly.

Speaker 4 (female): Last year, I got a job in a multinational company, so I had to learn English. A friend recommended an English center and I have been going there for six months. I always enjoy the lessons and the language is taught in a communicative way. I think that I've learned a lot since I started. It's not all fun, though - at the moment I'm studying for my first exam!   

Dịch Script:

Người nói 1 (nam): Ngôn ngữ mẹ đẻ của tôi là tiếng Pháp, nhưng tôi sống gần biên giới, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Đức. Tôi cũng có thể giao tiếp được bằng tiếng Ý. Chúng tôi đến Rome vào mùa hè năm ngoái và tôi đã học những điều cơ bản.

Người nói 2 (nữ): Mẹ tôi là người Tây Ban Nha và cha tôi là người Pháp nên tôi là người song ngữ. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh mà tôi cần cho công việc của tôi. Tôi có thể có một cuộc trò chuyện bằng tiếng Ý, nhưng nó hơi cơ bản.

Người nói 3 (nam): Tôi đã từng khá là dốt tiếng Anh. Tôi biết một vài từ tiếng Anh hàng ngày mà tôi đã học ở trường, nhưng tôi không thể nói được một điều gì khác. Mùa hè năm ngoái, tôi đã đi Anh vào kỳ nghỉ. Trong khi tôi đi du lịch khắp đất nước, tôi đã thu thập được đủ từ và cụm từ để sử dụng. Tôi được nghe và nói nên phát âm của tôi khá tốt, vì vậy khi tôi về nhà tôi đã quyết định học tiếng Anh đúng cách.

Người nói 4 (nữ): Năm trước, tôi được nhận làm công việc tại một công ty đa quốc gia, vì vậy tôi đã phải học tiếng Anh. Một người bạn giới thiệu một trung tâm tiếng Anh và tôi đã đi đến đó sáu tháng. Tôi luôn thích thú với những bài học và ngôn ngữ được dạy trong giao tiếp. Tôi nghĩ rằng tôi đã học được rất nhiều kể từ khi tôi bắt đầu. Tuy nhiên, không phải là tất cả, lúc này tôi đang làm bài kiểm tra đầu tiên của mình!

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Listen to the extracts again and answer the questions.

( Nghe các đoạn ghi âm một lần nữa và trả lời các câu hỏi.)

Click tại đây để nghe:


Lời giải chi tiết:

1. What did Speaker 1 do last summer?

(Người nói số 1 đã làm gì mùa hè năm ngoái?)

=> He went to Rome.

(Anh ấy đã đến Rome)

2. How can Speaker 2 speak Italian?

(Người thứ 2 có thể nói tiếng Ý như thế nào?)

=> She can have a conversation in Italian, but it's a bit rusty.

(Cô ấy có thể nói một cuộc trò chuyện bằng tiếng Ý, nhưng hơi lúng túng)

3. What was Speaker 3's level of English in the past?

(Trong quá khứ trình độ tiếng Anh của người thứ 3 là gì?)

=> He used to be quite bad at English.

(Anh ấy đã từng khá kém tiếng Anh)

4. What did Speaker 3 do while travelling around England?

(Người thứ 3 làm gì trong khi đang đi du lịch ở nước Anh?)

=> He picked up enough words and phrases to get by.

(Anh ấy học lỏm đủ từ và các cụm từ để du lịch)

5. What did Speaker 4 think of her English learning?

(Người thứ 4 nghĩ gì về việc học tiếng Anh của cô ấy?)

=> She thinks that she has learned a lot since she started an English course at an English centre.

(Cô ấy nghĩ cô ấy đã học được nhiều kể từ khi bắt đầu một khóa học tiếng Anh ở một trung tâm)

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Mark notes of four uses of English in your daily life and give an explanation/example for each of them. Then compare your list with a partner. 

(Ghi chú bốn công dụng của tiếng Anh trong nhật ký hằng ngày vfa đưa ra ví dụ hoặc lời giải thích cho mỗi công dụng đó. Sau đó so sánh danh sách của bạn với bạn cùng học) 

Lời giải chi tiết:

What I use English forExplanation
1. study (học)English is a mandatory subject in my school (Tiếng anh là một môn học bắt buộc ở trường tôi)
2. English club (câu lạc bộ tiếng anh)I take part in an English club once a week (Tôi tham gia vào 1 clb Tiếng Anh một tuần 1 lần)
3. communication (giao tiếp)I talk to my friends and my teacher in English (tôi nói chuyện với bạn bè và thầy cô bằng tiếng anh)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4.a Use your notes in 3 to write about what you use English for in your daily life.

( Sử dụng ghi chú của bạn trong bài 3 để viết về những gì bạn sử dụng tiếng Anh trong cuộc sống hàng ngày)

4.b Swap your writing with a partner and review each other's drafts. Make revisions corrections if necessary. Then present final writing to the class.

( Trao đổi bài viết của bạn với bạn bề và xem những bài viết khác. Tạo bản chính xác khác nếu cần. Sau đó trình bày bài viết hoàn chỉnh với cả lớp.)

Lời giải chi tiết:

Hướng dẫn giải: 

I use English for different purposes in my everyday life. Firstly, English helps me communicate with people all over the worldI have made friends with some students from the UK and AustraliaI use English to chat with them about many things. Secondly, English helps me get information and improve my knowledge. Because almost any information is available in English, it is easy for me to get access to all sources of information with my English. Finally, English is useful when I want to go abroad to study. A lot of schools and universities in different countries which provide scholarships and courses in English. I am learning English hard to get an IELTS score of 6.5 so that next year I can go to Australia to study. In conclusion, English is useful for me in various ways.

Chú ý:  Những thông tin được gạch chân học sinh có thể thay thế để phù hợp với tình huống của riêng mình. 

Tạm dịch:

Tôi sử dụng tiếng Anh cho nhiều mục đích khác nhau trong cuộc sống hàng ngày của tôi. Thứ nhất, tiếng Anh giúp tôi giao tiếp với mọi người trên khắp thế giới. Tôi đã kết bạn với một số sinh viên từ Anh và Úc. Tôi sử dụng tiếng Anh để trò chuyện với họ về rất nhiều thứ. Thứ hai, tiếng Anh giúp tôi tìm hiểu thông tin và nâng cao kiến thức của tôi. Vì hầu như bất kỳ thông tin nào cũng có sẵn bằng tiếng Anh, tôi rất dễ dàng truy cập vào tất cả các nguồn thông tin bằng tiếng Anh của tôi. Cuối cùng, tiếng Anh rất hữu ích khi tôi muốn đi du học. Rất nhiều trường học và các trường đại học ở các quốc gia khác nhau cấp học bổng và các khóa học bằng tiếng Anh. Tôi đang học Tiếng Anh chăm chỉ để có được điểm IELTS là 6.5 để năm tới tôi có thể đến Úc để học tập. Tóm lại, tiếng Anh rất hữu ích cho tôi bằng nhiều cách khác nhau. 

Từ vựng

- border (n): biên giới

- basics (n): cơ bản

- have a conversation: giao tiếp 

multinational (adj): đa quốc gia 

recommend (v): gợi ý, giới thiệu

properly (adv): một cách đúng đắn

LOOKING BACK

VOCABULARY (Từ vựng)

1. Underline the correct word in each sentence.

(Gạch dưới mỗi từ đúng trong mỗi câu)

Lời giải chi tiết:

1. first

2. accent

3. dialect

4. second

5. official

 

1. I'm from Viet Nam. My first  language  is Vietnamese.

(Tôi đến từ Việt Nam. Tiếng mẹ đẻ của tôi là tiếng Việt)

2. She spoke English with a strong accent  that I couldn't understand.

(Cô ấy nói tiếng Anh với chất giọng tôi không thể hiểu)

3. The Yorkshire dialect  is one of many in England.

(Từ địa phương Yorkshire là một trong nhiều dạng ngôn ngữ ở Anh)

4. Most students learned English as their  second language.

(Hầu hết học sinh học tiếng Anh như ngôn ngữ thứ hai)

5. Canada has two official languages: English and French.

(Canada có ngôn ngữ chính thức: Anh và Pháp)

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Read what three people say about speaking languages. Fill each blank with a phrase in the boxes. 

( Đọc cái mà ba người nói về việc nói ngôn ngữ. Điền vào chỗ trống với một cụm từ trong khung)

Lời giải chi tiết:

1. am reasonably good

2. can also get by

3. picked up

4. am bilingual

5. also fluent in

6. can have a conversation

7. it's a bit rusty

8. am quite bad at

9. know a few words

10. can't speak a word

My first language is Vietnamese, but I live in a neighbourhood where there are a lot of English families, so I (1) am reasonably good at English. I (2) can also get by in French. We went to Paris last summer and I (3) picked up the basics.

I (4) am bilingual because my father is French and my mother is Spanish. I'm (5) also fluent in English because I work in a multinational company. I (6) can have a conversation in Italian, but (7) it's a bit rusty.

To be honest, I (8) am quite bad at languages. I (9) know a few words of English that I learned from my grandfather, but I (10) can't speak a word of anything else.

Tạm dịch:

Ngôn ngữ đầu tiên của tôi là tiếng Việt nhưng ở khu xóm tôi sống có nhiều gia đình người Anh, vì vậy tôi khá giỏi tiếng Anh, tôi cũng biết một chút tiếng Pháp. Tôi đến Paris mùa hè năm ngoái và tôi đã học được những từ cơ bản. 

Tôi thành thạo hai thứ tiếng bởi vì bố của tôi là người Pháp mẹ của tôi là người Tây Ban Nha. Tôi cũng thông thạo tiếng Anh bởi vì tôi làm việc cho một công ty đa quốc gia. Tôi có thể giao tiếp bằng tiếng Ý nhưng còn vụng về. 

Thành thật mà nói tôi kém về ngôn ngữ, tôi chỉ biết một vài từ tiếng Anh mà tôi đã học từ ông nhưng tôi không thể nói một từ nào cả.

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Rewrite these sentences using the phrases in brackets. 

( Viết lại những câu sau đây sử dụng những cụm từ trong ngoặc)

Lời giải chi tiết:

1. I don't know any French. (speak a word)

=> I can't speak a word of French.

(Tôi không thể nói một từ tiếng Pháp nào)

2. I learned a few words of English on holiday. (picked)

=> I picked up a few words of English on holiday.

(Tôi học lỏm được một vài từ tiếng Anh lúc đi nghỉ mát)

3. My brother can speak Italian very well, (fluently)

=> My brother is fluent in English.

(Anh trai tôi thông thạo tiếng Anh)

4. I can speak both English and French perfectly. (bilingual)

=> I am bilingual in English and French.

(Tôi thành thạo cả hai thứ tiếng Anh và Pháp)

5. I speak enough German for holidays, (get by)

=> I can get by in German on holiday.

(Tôi có thể học một ít tiếng Đức trong kỳ nghỉ)

6. I haven't practised my Russian for a long time. (rusty)

=> My Russian is a bit rusty.

(Tiếng Nga của tôi hơi vụng một chút)

Bài 4

Video hướng dẫn giải

4. Use the words from the box to complete sentences.
(Sử dụng từ trong khung để hoàn thành câu) 

Lời giải chi tiết:

1. accent

2. imitate

3. guess

4. look up

5. translate

6. mistakes

7. corrects

8. communicate

 

 It's normal to have a(n) (1) accent when we speak English. It's OK - other people can usually understand us. It's a good idea to listen to CDs or watch DVDs and try to (2) imitate other to make your pronunciation better. If you see a new word don't know what it means, you can sometimes (3) guess meaning from words you know, or you can (4) look up the in a dictionary. A lot of good English learners try not to (5) translate things from their first language. Translation is sometimes a idea, but try to think in the foreign language if you can! It's normal to make (6) mistakes. When your teacher (7) corrects a mistake in your writing or speaking, think about it and try to see wrong. But it's more important to (8) communicate, so don't be afraid to speak!

Tạm dịch:

Bình thường có chất giọng khi chúng ta nói tiếng Anh. Điều đó cũng tốt - những người khác thường có thể hiểu chúng ta. Thật là ý tưởng tốt khi nghe những CD hoặc xem DVD và cố gắng bắt chước người khác để phát âm tốt hơn. Nếu bạn gặp một từ mà bạn không biết nghĩa bạn có thể thỉnh thoảng đoán nghĩa từ những từ mà bạn biết hoặc bạn có thể tra từ điển. Nhiều người học giỏi tiếng Anh không cố dịch sang tiếng mẹ đẻ của họ. Dịch thỉnh thoảng  là một ý tưởng nhưng  hãy cố gắng nghĩ về một ngoại ngữ khác nếu bạn có thể. Rất bình thường khi mắc lỗi. Khi giáo viên của bạn chữa 1 lỗi sai trong văn nói và viết, hãy nghĩ về nó và nhận ra cái sai. Nhưng cũng rất quan trọng khi giao tiếp vì vậy đừng ngại nói.  

Bài 5

Video hướng dẫn giải

GRAMMAR (Ngữ pháp)

5. Put the correct relative pronoun in each sentence.

( Đặt đại từ quan hệ đúng vào mỗi câu) 

Lời giải chi tiết:

2. Those are the stairs where I broke my arm.

(Đây là những bậc thang mà tôi đã gãy tay)

3. There's a shop where you can buy English books and CDs.

(Có một cửa hàng bạn có thể mua sách CD tiếng Anh)

4. The English couple who/that live next to us can get by in Vietnamese.

(Cặp vợ chồng người Anh sống cạnh nhà chúng tôi có thể giao tiếp chút tiếng Việt)

5. There's a shop near my house which/that sells cheap DVDs.

(Có một cửa hàng gần nhà của tôi bán DVD rất rẻ)

6. Look up the new words in the dictionary which/that has just been published by Oxford University Press.

(Tra từ mới trong từ điển này đã được xuất bản bởi Oxford University Press.)

Bài 6

Video hướng dẫn giải

COMMUNICATION (Giao tiếp)  

6. Choose A-E to complete the following conversation. Practise the conversation with your partner.

(Chọn A-E để hoàn thành bài đối thoại bài đối thoại sau đây. Thực hành bài đối thoại với bạn cùng học)

Lời giải chi tiết:

1.D

2.C

3.A

4.E

5.B

Long: I heard that you got an IELTS score of 8.0?

Minh: (1) D. That’s right!

Long: Congratulations! Would you mind sharing with us your experience of learning English?

Minh: (2) C. Not at all.

Long: How do you feel about your level of English now?

Minh: (3) A. I can speak English comfortably in almost any situation.

Long: Really? What things did you do to improve your English outside class?

Minh: (4) E. I read and listened a lot. I made friends and practised speaking English with native English speakers.

Long: And how did you improve your pronunciation?

Minh: (5) B. I often listened to CDs and imitated the pronunciation.

Tạm dịch:

Long: Mình nghe rằng bạn thi IELTS được 8.0 hả?

Minh: Đúng vậy!

Long: Chúc mừng nha! Bạn có thể chia sẻ với mình kinh nghiệm học tiếng Anh được không?

Minh: Không có chi.

Long: Bạn cảm thấy thế nào về trình độ tiếng Anh của bạn bây giờ?

Minh: Mình có thể nói tiếng Anh thoải mái trong hầu hết bất cứ tình huống nào.

Long: Thật sao? Bạn đã làm gì để trau dồi tiếng Anh ngoài lớp học?

Minh: Mình nghe và đọc nhiều. Mình kết bạn và thực hành nói tiếng Anh với người bản xứ.

Long: Và bạn đã trau dồi phát âm như thế nào? 

Minh: Mình thường nghe CD và bắt chước phát âm của họ.  

PROJECT

Differences between varieties of English

( Sự khác nhau giữa những sự biến thể của tiếng Anh) 

1. Read the chart and fill the blanks with the words from the box

(Đọc và điền các từ vào trong khung)

Lời giải chi tiết:

British English (Tiếng Anh – Anh)

American English (Tiếng Anh Mỹ)

(1) sweets (đồ ngọt)

canndies

Football (bóng đá)

(2) soccer                

(3) nappy (tã lót)

diaper

(4) pavement (vỉa hè)

sidewalk

Motorway (đường cao tốc)

(5) highway

(6) underground (đường ngầm)

subway

(7) rubbish (rác)

Garbage

Torch (đèn pin)

(8) flashlight

Bài 2

Video hướng dẫn giải

2. Choose two varieties of English. Write a similar chart showing the differences in vocabulary between them.

(Chọn hai biến thể của tiếng Anh. Viết một sơ đồ tương tự thể hiện sự khác nhau về từ vựng giữa chúng) 

Lời giải chi tiết:

American English (Tiếng Anh Mĩ)

Indian English (Tiếng Anh Ấn)

To fix (sửa)

To repair

Wallet (ví)

Purse

Cafeteria (căng tin)

Canteen

Fall (mùa thu)

Autumn

Smart (thông minh)

clever

Line (hàng, chuỗi)

queue

Bài 3

Video hướng dẫn giải

3. Organise an exhibition of the charts you have made among your group or class members. Vote for the best.

(Tổ chức trưng bày những sơ đồ bạn đã làm trong nhóm hoặc các thành viên trong lớp. Bầu chọn cái tốt nhất) 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét