Unit 1: A VISIT FROM A PEN PAL
1. Fill in the table with the words from the box. (Điền vào bảng với những từ trong hộp)
a) dollar f) Vientiane
b) Khmer , g) Filipino
c) Jakarta h) Singapore
d) ringgit i) Thai
e) Burmese j) baht
2. On what date did the following countries become members of the Association of South East Asian Nations or ASEAN? Match a country with a correct date and write a full sentence.
( Vào ngày nào những nước dưới đây trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á ? Nối các quốc gia với đúng thời gian của nó và viết thành1 câu hoàn chỉnh)
Example: (Ví dụ)
a) Brunei Darussalam -B) 8 January 1984
a) Brunei Darussalam became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 8 January 1984.
(Brunei trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 8 tháng 1 năm 1984)
| Countries (Quốc gia) |
| Date of becoming an ASEAN member (Ngày trở thành thành viên của ASEAN) |
a) | Brunei Darussalam | A) | 8 August 1967 |
b) | Kingdom of Cambodia | B) | 8 January 1984 |
c) | Republic of Indonesia | C) | 28 July 1995 |
d) | Federation of Malaysia | D) | 23 July 1997 |
e) | Union of Myanmar | E) | 30 April 1999 |
f) | Lao People’s Democratic Republic |
| |
g) | Republic of the Philippines | ||
h) | Republic of Singapore | ||
i) | Kingdom of Thailand | ||
j) | Socialist Republic of Viet Nam |
Answer:
a) - B
b) - E. Kingdom of Cambodia became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 30 April 1999.
(Vương quốc Campuchia trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 30 tháng 4 năm 1999.)
c) - A. Republic of Indonesia became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
( Indonesia trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.)
d) - A. Federation of Malaysia became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
(Malaysia trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.)
e) - D. Union of Myanmar became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 23 July 1997.
(Myanmar trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 23 tháng 7 năm 1997.)
f) - D. Lao People’s Democratic Republic became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 23 July 1997.
(Lào trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 23 tháng 7 năm 1997.)
g) - A. Republic of the Philippines became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
(Philipin trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.)
h) - A. Republic of Singapore became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
(Singapo trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.)
i) - A. Kingdom of Thailand became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 8 August 1967.
(Thái Lan trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 8 tháng 8 năm 1967.)
j) - C. Socialist Republic of Viet Nam became a member of the Association of South East Asian Nations or ASEAN on the 28 July 1995.
(Việt Nam trở thành thành viên của Hiệp hội các nước Đông Nam Á vào ngày 28 tháng 7 năm 1995.)
3. Complete the sentences using the following verbs in the correct form.
(Hoàn thành các câu sử dụng dạng đúng của các động từ )
advise (khuyên) | receive (nhận) |
buy (mua) | receive (nhận) |
forget (quên) | return (trả lại) |
go (đi) | send (gửi) |
meet (gặp) | take (mang,dẫn) |
a) Nga recevived Jenny's letter a week ago.
(Nga nhận được thư của Jenny 1 tuần trước)
b) We (not)_________ to the soccer match last Sunday because of the rain.
(Chúng tôi không....... trận bóng đá chủ nhật trước bởi vì trời mưa)
c) I_________ this little vase at the shop next to the post office yesterday.
(Tôi........ cái bình nhỏ này ở cửa hàng cạnh bưu điện ngày hôm qua)
d) Trung_________ his friend Michael in the USA a small collection of Vietnamese stamps last week.
(Trung ............ bạn của anh ta Michael ở Mỹ 1 bộ sưu tập tem Việt Nam tuần trước)
e) Jim (not)_________ me when he came to Viet Nam last summer.
(Jim đã không ............... tôi khi anh ta đến Việt Nam mùa hè năm ngoái.)
f) Nhung (not)____________ my email last Wednesday because of her computer breakdown.
(Nhung đã không ..................... thư điện tử của tôi thứ tư tuần trước bởi vì máy tính của ấy bị hỏng)
g) Why______ you_________ the books to the library before the due date?
( Tại sao ........ bạn............ những quyển sách tới thư viện trước hạn trả )
h) I_________ to send Tam the CD on Sunday.
(Tôi ........ gửi Tâm đĩa CD vào chủ nhật)
i) My dad_________ me to the National Museum when we were in Ha Noi.
(Bố tôi ............ tôi tới Bảo tàng Quốc gia khi chúng tôi tới Hà Nội.)
j) Last month my doctor____________ me to stay at home for some days because of my sickness.
(Tháng trước bác sĩ của tôi .............. tôi ở nhà một vài ngày bởi vì tôi bị ốm.)
Answer:
a) received (đã nhận được)
b) did not go (đã không đi)
c) bought (đã mua)
d) sent (đã gửi)
e) did not meet (đã không gặp)
f) did not receive (đã không nhận được)
g) did (you) return (đã trả lại)
h) forgot (đã quên)
i) took (đã dẫn)
j) advised (đã khuyên)
You are talking to a friend who has just come back from an overseas trip. Ask her/him about it. Write your questiion.
( Bạn đang nói chuyện với một người bạn, người vừa mới trở về từ chuyến du lịch nước ngoài. Hỏi cô ấy/ anh ấy về nó. Viết câu hỏi của bạn)
a) (where/ go?)
Where did you go? (bạn đã đi đâu)
b) How long / stay there? (Ở đó bao lâu)
c) (what/ weather like?) ( Thời tiết như thế nào)
d) (what/ visit? ( Đi thăm cái gì)
e) (what/ see?) (Nhìn thấy những gì)
f) (speak English/ all the time?) (luôn nói tiếng anh )
g) (watch/ TV?) (xem ti vi)
h) (make/ new friends?) (kết bạn)
i) (like/ food?) (yêu thích đồ ăn)
j) (what/ like most?) ( Tích cái gì nhất)
Đáp án
a) Where did you go? ( Bạn đã đi đâu)
b) How long did you stay there? (Bạn đã ở đó bao lâu)
c) What was the weather like? ( Thời tiết thì như thế nào)
d) What did you visit? ( Bạn đã đi thăm gì)
e) What did you see? (Bạn đã nhìn thấy cái gì)
f) Did you speak English all the time? (Bạn có luôn nói tiếng anh không)
g) Did you watch TV? (Bạn có xem ti vi không )
h) Did you make any new friends? (Bạn có kết bạn với một vài người không )
i) Did you like the food? (Bạn có thích đồ ăn không )
j) What did you like most? (Bạn thích cái gì nhất)
Add to the following list three more things about what you do today then compare with what your father did when he was at your age.
( Điền thêm vào danh sách bên dưới 3 thứ về cái bạn làm hôm nay sau đó so sánh với cái mà bố của bạn đã làm khi ông ấy còn trẻ)
You now
- live in a town ( sống ở thị trấn)
- go to school by bicycle (đi tới trường bằng xe đạp)
- watch color TV and video (Xem ti vi màu và băng đĩa)
- chat or write emails once a week (nói chuyện và viết thư điện tử tuần một lần)
- learn English at school (học tiếng anh ở trường)
- wear uniform at school (mặc đồng phục)
- .........................................
- .........................................
- .........................................
Example:
Now I live in a town but my father lived in a small village when he was at my age. ( Bây giờ tôi sống trong thị trấn nhưng bố tôi đẫ sống trong một ngôi làng nhỏ khi ông ấy còn trẻ)
Đáp án :
Ba thứ bạn có thể liệt kê thêm vào danh sách là:
- use social networks (sử dụng mạng xã hội)
⟶ Đặt câu: Now I use social network to learn and make friends but my father didn't use them because they were not available when he was young ( Bây giờ tôi sử dụng mạng xã hội để học và kết bạn nhưng bố tôi đã không sử dụng chúng vì chúng không có sãn khi bố tôi còn trẻ)
- have a lot of trips ( được đi du lịch nhiều)
⟶ Đặt câu: Now I have a lot of trips but when my father was at my age, he didn't have any trips because he did not have enough money.
( Bây giờ tôi đi du lịch nhiều nhưng khi ba tôi ở độ tuổi của tôi ông ấy không có chuyên du lịch nào vì ông ấy không có đủ tiền)
- eat fast food ( ăn đồ ăn nhanh)
⟶ Đặt câu: Now I eat fast food so much but my father ate traditional food when he was young.
( Bây giờ tôi ăn nhiều đồ ăn nhanh nhưng ba tôi đã ăn đồ ăn truyền thống khi ông ấy còn bé.)
6. Use the following words to write sentences about what you did and what you did not do five years ago.
( Sử dụng những từ bên dưới viết thành câu về cái mà bạn đã làm và không làm 5 năm trước đây)
a) study at a primary school (học ở trường tiểu học)
b) play video games (chơi điện tử)
c) write emails to friends (viết thư điện tử cho bạn)
d) go to school 6 days a week (( đi học 6 ngày một tuần)
e) learn English at school (học tiếng anh ở trường)
f) get letters from pen pals ( nhận thư của bạn qua thư tín)
g) play a musical instrument (chơi nhạc cụ)
h) play soccer with children in the neighborhood (chơi đá bóng với bạn cùng xóm)
i) search information about countries in the world (tìm kiếm thông tin về các nước trên thế giới)
j) get up early (thức dạy sớm)
Đáp án:
Gợi ý:
a) I studied/ didn't study at Vu Phuc Primary school 5 years ago. (Tôi đã học/ không học ở trường tiểu học Vũ Phúc 5 năm trước)
b) I played/ didn't play video game 5 years ago. ( Tôi đã chơi/ không chơi điện tử 5 năm trước)
c) I wrote/ didn't write emails to friends 5 years ago ( Tôi đã viết/ không viết thư điện tử cho bạn bè 5 năm trước)
Học sinh viết các câu tương tự, chú ý chia động từ đúng thời quá khứ của nó.
7. Write sentences beginning with ”I wish"
( Viết câu bắt đầu bằng " Tôi ước"
a) I do not know many English words (I need more words to talk with my friends).
Example:
I wish I knew more English words.
b) My friend cannot stay with me longer (I don't want her to go home early).
c) You want to send an e-card to one of your friends on her birthday (You do not have her email address).
d) You don't have time to take your friend to many beauty spots in your city (and you feel sorry about that).
e) You want to watch a TV program called "The Wonders of The World" but you can't because you have to finish your homework.
f) You don't have a computer at home therefore you cannot get access to the Internet (You need a computer).
g) One of your pen pals has written to you and asked you to send her one of your most recent photos but you can't send her one because most of your photos were taken about two years ago.
h) There is a car show at the city show ground, but you can't go there because you have to go to the countryside with your family.
i) You want to talk with your pen pals on the phone, but it is too expensive for you to afford it.
j) Your bicycle is going to break down but you don't have money to repair it.
Đáp án
a) I wish I knew more English words. ( Tôi ước tôi biết nhều từ Tiếng anh hơn)
b) I wish my friend could stay with me longer. (Tôi ước bạn bè tôi có thể ở lại với tôi lâu hơn)
c) I wish I had my friend's email address to send her an e-card. (Tôi ước tôi có địa chỉ thư điện tử của bạn tôi để tôi gửi cho cô ấy một cái thiệp qua mạng)
d) I wish I had more time to take my friend to many beauty spots in my city. (Tôi ước tôi có nhiều thời gian để dẫn bạn tôi tới những nơi tươi đẹp trong thành phố)
e) I wish I did not have to finish my homework so that I could watch "The Wonders of The World". ( Tôi ước không phải làm bài tập về nhà để tôi có thể xem " Các kì quan của thế giới"
f) I wish I had a computer at home to get access to the Internet. (Tôi ước tôi có một cái máy vi tính ở nhà để truy cập mạng)
g) I wish I had a recent photo to send to my pen pal. (Tôi ước tôi có một bức ảnh hiện tại để gửi cho bạn qua thư tín của tôi)
h) I wish I could go to the car show at the city show ground. ( Tôi ước tôi có thể đi tới buổi ra mắt ô tô ở thành phố)
i) I wish the phone calls were not so expensive. (I wish the phone calls were much cheaper.) ( Tôi ước các cuộc gọi điện thoại không quá đắt)
j) I wish I had some money to repair my bicycle. ( Tôi ước tôi có tiền để sửa xe đạp của tôi).
8. Read the following part of a letter Luan’s pen pal wrote to him. Fill in each blank with the correct form of the given verb. The first one is done for you:
( Đọc phần bên dưới của lá thư mà bạn qua thư tín của Luân viết cho anh ấy. Điền vào các chỗ trống với dạng đúng của động từ được đưa. Ví dụ đầu tiên đã được làm cho bạn)
I (a) was (to be) born in Taiwan, but my father (b)________ (to be) not Taiwanese. He comes from Italy. He (c)________ (to work) in Taiwan as a businessman and (d)__________ (to meet) my mother there. In 1998, my family (e)__________ (to move) to Australia. When we (f)_________ (to arrive) in Melbourne, I didn't know anybody. I (g) __________ (to feel) lonely. In Taiwan I (h)__________ (to use to) have a lot of friends, but now I don't have anyone to talk to. So I (i)__________ (to decide) to look for friends on the Internet. I was lucky to know you and to be one of your friends. I wish we (j)________ (to live) in the same neighborhood so that we could meet and talk every day.
Đáp án
a) was b) is
c) worked d) met
e) moved f) arrived
g) felt h) used to
i) decided j) lived
Dịch: Tôi sinh ra ở Đài Loan, nhưng ba tôi không phải người Đài Loan. Ông ấy đến từ Ý. Ông ấy đã làm việc ở Đài Loan như một doanh nhân và gặp mẹ tôi ở đó. Năm 1998, gia đình tôi chuyển tới Úc. Khi chúng đến Melbourme, tôi không biết ai cả. Tôi cảm thấy rất cô đơn. Ở Đài Loan tôi thường có rất nhiều bạn, nhưng bây giờ tôi chẳng có ai để nói chuyện cả. Bơi vậy mà tôi quyết định tìm kiếm những người bạn qua mạng. Tôi đã may mắn khi gặp được bạn và trở thành bạn của bạn. Tôi ước sống cùng một nơi để chúng ta có thể gặp nhau và nói chuyện mỗi ngày.
9. Put the following paragraphs in the correct order to complete the letter Ken sent to Chase. Then rewrite the letter in the space provided.
( Sắp xếp đoạn văn sau theo đúng thứ tự để hoàn thành lá thư Ken gửi cho Chase. Sau đó viết lại lá thư vào chỗ chống đã cho sẵn)
Dear Chase,
1. Please write to me soon.
2. That's great, but we train a lot and I can't do all my homework.
3. How are you? I'm very busy at my new school.
4. You know I'm not stupid. What can I do?
5. Should I leave the swimming team?
6. You're my best friend and you know me well.
7. I really don't want, but my Mom and Dad think I should.
8. My first problem is that the schoolwork here is very difficult and I'm getting bad marks.
9. It's not bad here but I'd like to see all my old friends again.
10. Also, I'm a member of the school swimming team.
11. Chase, I'm writing to you because I've got a few problems.
Đáp án
Dear Chase,
(3) How are you? I'm very busy at my new school. (9) It's not bad here but I'd like to see all my old friends again. (11) Chase, I'm writing to you because I've got a few problems. (6) You're my best friend and you know me well. (8) My first problem is that the schoolwork here is very difficult and I'm getting bad marks. (4) You know I'm not stupid. What can I do?
(10) Also, I'm a member of the school swimming team. (2) That's great, but we train a lot and I can t do all my homework. (5) Should I leave the swimming team? (7) I really don't want, but my Mom and Dad think I should.
(1) Please write to me soon.
Kenneth
Dịch:
Chase thân mến,
Bạn có khỏe không? Mình đang rất bận rộn ở trường mới. Nó thì không quá tệ ở đây nhưng mình muốn gặp lại tất cả bạn cũ của mình. Chase này, mình đang viết cho bạn bởi vì mình gặp một vài vấn đề. Bạn là bạn tốt nhất của mình và cũng hiểu mình rất rõ. Vấn đề đầu tiên là bài tập ở trường thì khó lắm và mình đã bị điểm kém. Bạn biết là mình không dốt nát đúng không. Vậy mình có thể làm gì bây giờ?
À, mình cũng là thành viên ở trong đội bơi của trường. Thật tuyệt, nhưng chúng mình phải huấn luyện nhiều nên nình không thể làm tất cả bài về nhà của mình được. Mình có nên rời đội bơi không nhỉ? Mình thực sự không muốn, nhưng bố mẹ mình nghĩ mình nên làm như thế.
Hãy viết thư cho mình sớm nhé!
Kenneth.
10. Complete the letter below with the words in the box. There are more words than you need to complete the letter. Use each word only once.
( Hoàn thành lá thư bên dưới với những từ trong hộp. Có nhiều từ thừa mà bạn không cần. Sử dụng mỗi từ chỉ một lần.)
new | wish | going | exercise | an |
and | sorry | was | with | girls |
work | wishes | train | other | boys |
so | points | our | marks | their |
September 22nd,
Dear Link,
How are you? I'm very (1)__________ I didn't write to you last week. I (2)_________ very busy at school.
Loan and I are (3)_________ to start a new club at school: a badminton club for (4)__________ . We want to have a girls' team (5)___________ play matches against the (6) __________ schools. The boys' team here has the best players in (7)____________ city. They always win their (8)__________ . They are going to help us (9)_________ our training every Friday afternoon. I must (10)___________ hard and get fitter (11)_________ I am now because I really want to be in the (12)________ girls' team.
I got terrible (13)_________ in my Japanese test the other day. I'm sure I'll have to (14)__________ harder on it, too.
Best (15)_________ ,
Thuong
Đáp án
1. sorry 2. was
3. going 4. girls
5. and 6. other
7. our 8. games
9. with 10. train
11. than 12. new
13. marks 14. work
15. wishes
Dịch:
Ngày 22 tháng 9
Link thân mến,
Bạn có khỏe không? Tôi rât xin lỗi vì tôi chưa viết thư cho bạn tuần trước. Tôi thì bận rộn ở trường học. Loan và tôi sẽ bắt đầu tham gia câu lạc bộ ở trường: cầu lông câu lạc bộ cho con gái. Chúng tôi muốn có một đội con gái và chơi trận đấu với các trường khác. Đội nam ở đây có những người chơi tốt nhất trong thành phố của chúng tôi. Họ luôn thắng các trận đấu. Họ sẽ giúp chúng tôi tập luyện các chiều thứ sáu. Tôi phải tập luyện vất vả và khỏe mạnh hơn tôi bây giờ bởi vì tôi thực sự muốn ở trong đội nữ.
Tôi đã bị điểm rất kém môn kiểm tra tiếng Nhật hôm trước. Tôi chắc tôi cũng sẽ phải học tập chăm hơn.
Thân ái,
Thương
( Đọc các bài văn dưới về những nơi khác thú vị trên khắp thế giới và lựa chọn từ đúng để điền vào chỗ trống. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D)
a) Of all Egypt's monuments, none is as majestic as the Great Sphinx. It was (1) _______ as such by the Greeks, because it is similar to a mythical creature (2)_______ a lion's body and woman's head. Visitors cannot climb on the monument, (3)_______ there is a viewing platform from which they can see it clearly.
1. A. told B. named
C. built D. designed
2. A. has B. of
C. possesses D. with
A. but B. though
C. so D. and
b) The Eiffel Tower is one of the biggest (1)_______ in Paris, France. The best part of seeing is watching the masses of people that are always around it. It is amazing to see many (2) in one place. It's amazing and exciting at the same time being very peaceful.
1. A. tourism B. area
C. attractions D. beaches
2. A. guests B. customers
C. tourists D. clients
c) Shakespeare's Globe Theatre was (1)_______ by the pioneering American actor and director Sam Wanamaker and has become (2)___________ of London's most successful theatres and top visitor attractions. (3)_________ on London's Bankside, Shakespeare's Globe Theatre reconstruction from the original building that (4)________ Shakespeare's theatre in London, an open-air playhouse where the playwright penned many of his greatest plays.
1. A. found B. looked for
C. built D. founded
2. A. one B. best
C. some D. any
3. A. Parked B. Developed
C. Stood D. Situated
4. A. had B. housed
C. held D. contained
Đáp án:
a) 1 - B 2 - D 3 - A
b) 1 - C 2 - C
c) 1 - D 2 - A 3 - D 4 - B
Dịch:
a) Trong tất cả công trình kỷ niệm Ai Cập, không cái nào tráng lệ như Tượng Nhân Sư Ai Cập. Nó được đặt tên như vậy bơi người Hy Lạp. Du khách không được trèo lên trên công trình như vẫn có bục quan sát mà họcó thể nhìn thấy nó rất rõ.
b) Tháp Ép-phen là một trong những điểm ấp dẫn khách du lịch ở Pa-ri, Pháp. Phần tuyệt nhất để ngắm nhìn là xem đám đông người vây quanh nó. Nó thật kinh ngạc để nhìn thấy nhiều du khách đến thế ở cùng một nơi.
c) Nhà hát thế giới Shakespeare được thành lập bởi diễn viên kiêm đạo diễn tiên phong Sam Wanamaker và trở thành một trong những rạp hát nổi tiếng và điểm hấp dẫn du khách hàng đầu Luân-đôn. Được đặt ở Bankside của Luân-đôn, sự tái thiết nhà hát thế giới Shakespare từ tòa nhà ban đầu là nhà hát của Shakespare ở Luân-đôn, một nhà hát ngoài trời nơi nhà soạn kịch sáng tác nhiều tác phẩm hay nhất của ông ta.
0 Nhận xét