Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Giải SBT tiếng Anh 9 (CT 7 năm) - Unit 2

 

Unit 2: CLOTHING

1. Make sentences about the following people. 

( Viết các câu về những người bên dưới)



Example:

Jane

- be/journalist/ 3 years.

- meet/ a lot of famous people.

- not be/ on television.

Jane has been a journalist for 3 years.

She has met a lot of famous people.

She hasn't been on television.

a)   Tom

- be/ explorer/ 10 years.

- be/ North Pole.

- never see/ polar bears.

b)   Sandra

- be/ tennis player/ since/ be/ 10.

- win/ a senior competition.

- not play/ at Wimbledon.

c)  Jack and Jill

- be/ unemployed/ 2 years.

- apply for/ some jobs/ around the country.

- not get/ any jobs.

d)  Lien

- work/ doctor/ since 2001.

- save/ many sick people.

- herself/ never be/ ill. 

e)  Nam

- be/ interpreter/ 5 years.

- translate/ some international conferences.

- not be/ English speaking countries.

Đáp án

a) Tom has been an explorer for 10 years. ( Tom là một nhà thám hiểm khoảng 10 năm nay)

    He has been to the North Pole. (Anh ấy vẫn sống ở Bắc cực)

    He has never seen polar bears. (Anh ấy chưa bao giờ nhìn thấy gấu bắc cực)

b) Sandra has been a tennis player since she was 10 (years old). (Sandra  đã là cầu thủ tennis từ khi cô ấy 10 tuổi)

    She has won a senior competition. (Cô ấy đã  thắng cuộc thi ở trường trung học)

     She hasn't played at Wimbledon. ( Cô  ấy không chơi ở Wimbledon)

c) Jack and Jill have been unemployed for 2 years. (Jack  và Jill đã thất nghiệp được 2 năm rồi)

    They have applied for some jobs around the country. (Họ đã đi xin việc khắp mọi nơi trên đất nước)

    They haven't got any jobs. ( Họ vẫn chưa có bất kì công việc nào) 

d) Lien has worked as a doctor since 2001. (Liên là bác sĩ từ năm 2001)

    She has saved many sick people. (Cô ấy đã cứu được nhiều  người bệnh)

    She herself has never been ill. (Bản thân cô ấy chưa bao giờ bị ốm)

e) Nam has been an interpreter for 5 years. (Nam đã là thông dịch viên được 5 năm rồi)

    He has translated at/for some international conferences. (Anh ấy  phiên dịch cho một vài hội nghị quốc tế)

    He has not been to any English speaking countries. (Anh ấy chưa từng đến bất kì  đất nước nói tếng anh nào)

2. Put the verbs into the correct form: present perfect or past simple.

(Cho dạng đúng của động từ  : hiện tại hoàn thành hoặc quá khứ đơn giản)

Examples:

- I________ (lose) my pen. I can't find it anywhere. 

I have lost my pen. I can't find it anywhere. (Tôi vừa đánh mất bút của tôi. Tôi không thể tìm thấy nó ở đâu cả)

- We_______ (see) a road accident near the shopping center this morning.

We saw a road accident near the shopping center this morning. ( Chúng tôi đã nhìn thấy một vụ tai nạn gần trung tâm mua sắm sáng nay)

a) Nam_______ (buy) a new dictionary yesterday. (Nam đã mua một quyển từ điển mới ngày hôm qua)

b) His hair is very short. He_______ (have) a haircut. (Tóc của anh ta ngán quá. Anh ta vừa mới cắt tóc xong)

c) Last night my father_______ (arrive) home at half past ten. He________ (have) a bath and then____________ (go) to bed.

(Tối qua bố tôi đã về nhà lúc 10 rưỡi. Ông ấy tắm rửa và sau đó đi ngủ)

d) ________ you (visit) One-Pillar Pagoda when you were in Ha Noi? (Bạn đã đi thăm Chùa Một Cột khi bạn ở Hà Nội chưa)

e) My bicycle isn't here anymore. Somebody_________ (take) it. (Xe đạp của tôi không còn ở đây nữa. Ai đó  đã lấy nó đi rồi)

f) - When__________ you (start) school? (Khi nào bạn đã bắt đầu đi học)

   -  When I was six. (Khi tôi lên sáu)

g) I___________ (not/eat) anything yesterday because I_____________ (not/feel) hungry.

(Tôi đã không ăn bất kì thứ gì ngày hôm qua bỏi vì tôi không cảm thấy đói)

h) The glasses look very clean._________ you (wash) them? (Kính nhìn rất sạch. Bạn vừa mới lau chúng à)

i) Why_________ Long (not/want) to play soccer last Sunday? (Tại sao Long không muốn chơi bóng đá ngày hôm qua)

j) I don't know Hung's sister. I___________ (never/meet) her. (Tôi không  biết chị gái của Hùng. Tôi chưa bao giờ gặp cô ấy)

Đáp án

a) bought                                    f) did .... start

b) has had                                  g) didn't eat; didn't feel

c) arrived; had; went                   h) Have …..washed

d) Did..... visit                              i) didn't.... want

e) has taken                                 j) have never met

3. Make up dialogues.

( Nghĩ ra các đoạn hội thoại)

Example:

see/ comedy "Mr. Bean"?/ 10 years ago

A: Have you ever seen the comedy "Mr. Bean”?

B: Yes, I have.

A: When did you see it?

B: I saw it 10 years ago.

a)    read/ short stories by Jack London?/ last year

b)   have/ your name in the newspaper?/ in 1999

c)    be/ China?/ last summer

d)   be/ on television?/just 4 minutes ago

e)    speak/ English to a native speaker?/ last Sunday at the Inter-Shop

f)    visit/ Ha Long Bay?/ 3 years ago

Đáp án

a)

A: Have you ever read the short stories by Jack London?  ( Bạn đã bao giờ đọc truyện ngắn của Jack London chưa)

B: Yes, I have. ( Tôi đọc rồi)

A: When did you read them? (Bạn đã đọc chúng khi nào vậy?)

B: I read them last year. (Tôi đã đọc chúng năm ngoái)

b)

A: Have you ever had your name in the newspaper? (Tên của bạn có bao giờ được lên báo chưa)

B: Yes, I have. ( Rồi, tôi có)

A: When did you have your name in the newspaper? (Khi nào bạn có tên mình trên báo vậy ?)

B: I had it in the newspaper in 1999. (Tôi có tên trên báo năm 1999)

c)

A: Have you ever been to China? ( Bạn đã vẫn ở Trung Quốc à ?)

B: Yes, I have. ( Rồi , Tôi vẫn ở đó)

A: When were you there? ( Khi nào bạn ở đó vậy?)

B: I was there last summer. ( Tôi đã ở đó mừa hè năm ngoái)

d)

A: Have you ever been on television? ( Bạn mới lên ti vi à)

B: Yes, I have. ( Vâng, tôi mới lên )

A: When were you on television? ( Khi nào bạn lên ti vi ậy?)

B: I was on television just 4 minutes ago ( Tôi trên tivi mới 4 phút trước)

e)

A: Have you ever spoken English to a native speaker? ( Bạn mới nói chuyện Tiếng anh với người bản địa à)

B: Yes, I have. (Vâng, tôi vừa mới)

A: When did you speak English to him/her? ( Khi nào bạn đã nói chuyện với anh ấy/ cô ấy)

B: I spoke English to him/her last Sunday at the Inter-Shop. (Tôi nói chuện với anh ấy/ cô ấy chủ nhật tuần trước ở Inter-shop.

f)

A: Have you ever visited Ha Long Bay? ( Bạn đã  bao giờ đến  thăm Vịnh Hạ Long chưa ?)

B: Yes, I have. ( Rồi, tôi mới đi xong)

A: When did you visit it? ( Khi nào bạn thăm nó vậy)

B: I visited it 3 years ago. (Tôi thăm nó 3 năm trước)

4. Read the passage. (Đọc bài văn)

a)    Put the verbs in brackets in the correct tense: present perfect, past simple, or present simple.

(Đặt các động từ trong ngoặc theo đúng thì : hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn giản, hoặc hiện tại đơn giản)

John Brown is a lecturer. He went to university in 1982, and________ (1. be) one of the best students at that time. In 1990, he________ (2. become) a professor. He________(3. be) a senior lecturer since then. He is very well-known in his teaching career. He________ (4. write) five books about education, including a book "How to teach deaf children" in 1995. He________ (5. be) to Thailand, the Philippines, and Viet Nam to give lectures dealing with "disabled students and integrated education". He________ (6. be) married to his assistant, Linda. They_______ (7. have) two children. In the 1990s they _______  (8. live) in the suburb of London. They now ________  (9. live) in the center of the city. In fact, they (10. live) there since 2000.

Dịch:  John Brown là một giảng viên. Ông ấy học đại học năm 1982, và là một trong những sinh viên xuất sắc nhất lúcấy. Năm 1990, ông ấy trở thành giáo sư. Ông ấy giảng viên sau đó. Ông ta ất nổi tiếng trong nghề dạy học của mình. Ông ấy viết 5 cuốn sách về giáo dục, bao gồm quyển " Làm như thế nào để dạy những đứa trẻ điếc" năm 1995. Ông ấy đến Thái Lan, Philippin và Việt Nam để đưa những bài giảng giải quyết vấn đề " học sinh khuyết tật và giáo dục" Ông ấy kết hôn với trợ lý củamình , Linda. Họ có hai đứa con. Bây giờ họ sống ở trung tâm thành phố. Thực tế, họ đã sống ở đó từ năm 2000.

b) Complete the questions about John Brown.

( Hoàn thành các câu hỏi về John Brown.)

Example:

What does he do? ( Anh ta làm nghề gì)

He is a lecturer. ( Anh ta là một giảng viên)

1.    When___________________________ ?

In 1982.

2.    How long________________________ ?

Since 1990.

3.    How many_______________________ ?

Five.

4.  __________ he ever___________ a book about disabled children?

Yes, he has. It's called "How to teach deaf children".

5.    Who(m)_________________________ ?

Linda, his assistant.

6.    How many_______________________ ?

Two.

7.  When _______________________ ?

In the 1990s.

8. Where _____________________ ?

In the center of the city .

9. How long _____________________ ?

Since 2000.

Đáp án

1. was                   2. Became            3. has been

4. has written        5. has been

6. is                      7. Have                8. lived

9. live                   10. have lived

b)

1. When did he go to university?  ( Ông ta đã đi học đại học khi nào)

2. How long has he been a university professor? ( Ông ấy là giáo sư đại học được bao lâu)

3. How many books about education has he written? ( Bao nhiêu cuốn sách về giáo dục mà ông ấy đã viết ?)

4. Has he ever written a book about disabled children? (Ông ấy viết sách về những đứa trẻ khuyết tật đúng không?)

5. Who(m) is he married to? ( Ông ấy đã kết hôn với ai?)

6.  How many children do they have? (Họ có bao nhiêu đứa trẻ)

7. When did they live in the suburb of London? (Khi nào họ  sống ở ngoại ô Luân-đôn?)

8. Where do they live now? ( Nơi nào họ sống bây giờ?)

9. How long have they lived in the center of the city? (Họ  đã sống ở trung tâm thành phố được bao lâu rồi?)

5. Complete these sentences with one of the following verbs in the correct form.

( Hoàn thành các câu này với một trong những động từ được chia ở dạng đúng ở bên dưới)

arrest

wake         knock

check

speak

make

clean        cause

translate

find

 Example:

English is spoken in many countries in the world.

a) Her new novel will probably_________ into English. ( Cuốn tiểu thuyết mới của cô ấy có thể sẽ được dịch ra Tiếng anh)

b) Early this morning we_____ up by a big noise nearby. (Sáng sớm nay chúng tôi bị đánh thức bởi tiếng ồn lớn ngay bên cạnh)

c) These T-shirts and jeans____ in the USA in 1900. ( Cái áo sơ mi và quần jean này được sản  xuất ở Mỹ năm 1900.)

d) Finally the robber_________ as he was about to break into another bank. ( Cuối cùng tên trộm đã bị bắt khi anh ta đang có ý định đột nhập một ngân hàng nữa)

e) That building is very dangerous. It___________down next week. (Tòa nhà này rất nguy hiểm. Nó sẽ bị kéo đổ tuần tới)

f) When I went through Customs, my luggage________ by a customs officer. ( Khi tôi đi qua khu vực Khách hàng , hành lý của tôi được kiểm tra bởi nhân viên khách hàng)

g) Police are looking for the missing boy. He can't_______ anywhere. ( Cảnh sát đang tìm kiếm cậu bé mất tích. Cậu bé không được tìm thấy ở bất kì đâu)

h) The room looks nice. It_______ ( Căn phòng nhìn đẹp nhỉ. Nó vừa được dọn dẹp xong.)

i) Many accidents _______  by dangerous driving. ( Nhiều vụ tai nạn bị gây ra bởi những vụ lái xe ẩu, nguy hiểm)

Đáp án

a) be translated

b) were woken

c) were made

d) was arrested

e) will be knocked

f) was checked

g) be found

h) has been cleaned

i) are caused

6. Read the first sentence, and then complete the second sentence with the same meaning.

(Đọc câu đầu tiên, và sau đó hoàn thành câu thứ hai với ngĩa tương đương)

Example:

They produce champagne in France.

Champagne is produced in France.

a) People don't use this dictionary very often. ( Mọi người không sử dụng từ điển này thường xuyên)

This dictionary__________________

b) They have found oil in the Antarctic. ( Họ vừa tìm thấy dầu ở Nam Cực)

Oil_______________________

c) Someone gave Mary this present an hour ago. (Ai đó đã đưa Mary món quà này 1 giờ trước)

Mary_______________________

d) They will probably translate her new book into a number of foreign languages. (Họ sẽ có thể dịch quyển sách mới của cô ấy ra nhiều thứ tiếng khác nhau)

Her new book will probably  _______________

e) Has someone repaired this telephone? Yes, it's working again. (Ai đó vừa sửa cái điện thoại này à? Vâng nó đang hoạt động lại rồi.)

Has this telephone_______________ ? Yes, it's working again.

f) They told me that our teacher was sick. (Họ nói với tôi rằng cô giáo của chúng tôi thì bị ốm.)

I __________________

Đáp án

a) This dictionary isn't used very often. ( Quyển sách này không được sử dụng thường xuyên)

b) Oil has been found in the Antarctic. ( Dầu vừa được tìm thấy ở Nam Cực)

c) Mary was given this present an hour ago. ( Mary đợc đưa món quà này 1 giờ trước)

d) Her new book will probably be translated into a number of foreign languages. (Quyển sách mới của cô ấy có thể sẽ được dịch ra nhiều thứ tiếng)

e) Has this telephone been repaired? (Cái điện thoại này vừa  được sửa à?)

f) I was told that our teacher was sick. (Tôi được kể rằng giáo viên của chúng tôi bị ốm)

7. Read a sentence and write another sentence with the same meaning.

(Đọc 1 câu và viết câu khác với nghĩa tương đương)

Example:

You should invite Lan to the party.

Lan should he invited to the party.

a) They had to cancel the flight because of the bad weather. ( Họ phải hủy chuyến bay vì thời tiết xấu)

The flight_________________

b) We must finish the project on time. (Họ phải hoàn thành dự án đúng hạn)

The project _______________

c) People can find a cure for cancer in the near future. (Mọi người có thể tìm thấy phương pháp cứu chữa bệnh ung thư trong tương lai gần)

A cure_________________

d) Someone might steal your bike if you leave it outside. (Ai đó có thể đã lấy cắp chiếc xe đạp của bạn nếu bạn để xe ở bên ngoài )

Your bike _________________

e) They ought to knock down the old building. (Họ phải kéo đổ tòa nhà cũ)

The old building________________

f) They held the 22nd SEA Games in Viet Nam in 2003. (Họ tổ chức SEA games lần thứ 22 ở Việt Nam vào năm 2003)

The 22nd SEA Games ______________

Đáp án

a) The flight had to be canceled because of the bad weather. ( Chuyến bay phải bị hủy bởi thời tiết xấu)

b) The project must be finished on time. ( Dự án phải được hoàn thành đúng hạn)

c) A cure for cancer can be found in the near future. ( Một phương pháp chữa bệnh ung thư có thể đợc tìm thấy trong tương lai gần)

d) Your bike might be stolen if you leave it outside. ( Xe đạp của bạn có thể bị lấy cắp nếu bạn để nó ở bên ngoài)

e) The old building ought to be knocked down. ( Tòa nhà cũ phải được kéo đổ)

f) The 22nd SEA Games were held in Viet Nam in 2003. ( SEA Games lần thứ 22 được  tổ chức ở Việt Nam năm 2003)

8. Make passive sentences from the words in brackets.

( Làm những câu bị động với  những động từ trong ngoặc)

Examples:

That church looks very old. (when/ it/ build?) ( Nhà thờ đó nhìn cũ quá)

When was it built? ( Nó được xây dựng khi nào?)

A: Is Michael Jackson famous?  ( Michael Jackson có nổi tiếng không?)

B: Yes. (he/ like/ by everybody) 

He is liked by everybody. ( Có. Anh ta được yêu thích bởi mọi người)

a)   This is a very popular television program, (every week/ it/ watch/ by millions of people) (Đây là một chương trình tivi rất phổ biến )

Every week it______________________

b)   What happens to the motorbikes produced in this factory? (most of them/ export?) (Chuyện gì xảy ra với những cái xe máy được sản xuất trong nhà máy này)

_____________________________

c)    A: Was there any trouble at the fight? (Có rắc rối trong cuộc ẩu đả à?)

B: Yes. (five young men/ arrest)

______________________________

d)  A: Last night someone broke into my house. ( Tối qua ai đó đã đột nhập vào nhà tôi)

 B: Oh dear, (anything/ take?)

______________________________

e) There is no longer military service in Britain. ( Không còn có dịch vụ quân đội ở anh nữa)

B: Really? (when/ it/ abolish?)

______________________________

f) Where is my bicycle? It's gone, (it/ steal!) ( Xe đạp của tôi ở đâu? nó vừa mới biến mất rồi)

______________________________

g) The next-door neighbors disappeared six months ago. (they/ not/ see/ since then) (Những người hàng xóm cạnh nhà đã biến mất 6 tháng trước)

______________________________

h) The room looks different, (it/ paint?) ( Căn phòng nhìn khác )

______________________________

i) A: Did anybody call an ambulance to the scene of the accident? ( có ai gọi xe cứu thương tới hiện trường vụ tai nạn không?)

B: Yes. (but nobody/ injure/ so it/ not/ need)

______________________________

Đáp án

a) Every week it is watched by millions of people. ( Mỗi tần nó được xem bởi hàng triệu người)

b) Are most of them exported? ( Hầu hết chúng được xuất khẩu à)

c) Five young men were arrested.( 5 người nam thanh nên bị bắt)

d) Was anything taken? ( Có thứ gì bị ấy đi không)

e) When was it abolished? (Khi nào nó bị hủy bỏ)

f) It has been stolen! (Nó vừa mới bị đánh cắp)

g) They haven't been seen since then. ( Họ Không được nhìn thấy từ đó)

h) Has it been painted? (Nó vừa được sơn à)

i) But nobody was injured, so it wasn't needed. (Nhưng không một ai bị thương, bởi vậy mà nó không cần thiết)

9. Complete the sentences, using the names given in the box.

(Hoàn thành các câu, sử dụng những tên được đưa trong hộp)

Alexander Bell                        Leonardo da Vinci

William Shakespeare              Ludwig Van Beethoven

Marie Curie                             John Logie Baird

Example:

The telephone was invented by Alexander Bell.

a) The Mona Lisa was painted by__________ .

( Tác phẩm Mona Lisa được sơn bởi ........)

b) Hamlet was written by___________

( Hamlet được viết bởi ...........)

c) The television was invented by ___________

(Ti-vi được phát minh bởi........)

d) The Moonlight Sonata was composed by ___________

(Bản Sô-nát Ánh Trăng được sáng tác bởi.......)

e) Radium was discovered by___________

( Ra-đi được phát hiện bởi..............)

Đáp án

a) The Mona Lisa was painted by Leonardo da Vinci.

b) Hamlet was written by William Shakespeare.

c) The television was invented by John Logie Baird.

d) The Moonlight Sonata was composed by Ludwig Van Beethoven.

e) Radium was discovered by Marie Curie

10. Read the passage and complete each gap by choosing the correct word A, B, C or D.

( Đọc bài văn và hoàn thành chỗ trống bằng việc chọn những chữa cái A, B, C, D.)

In general, people in Britain and the US dress fairly (1)________ . Many wear casual clothes most of (2)________ time, not just when they are at home or on holiday. Men and women wear jeans (3)_________ a shirt or T-shirt and a sweater to go (4)________ , meet friends, go to a pub or bar, or take their children out. Leggings, which are women's trousers (5)________ stretch to fit tightly, or jogging pants are also (6)________ . Older people are more (6) _______to dress more smartly, with women (8)________ a dress or shirt and blouse, and men a shirt, jacket and trousers when they go out. In summer younger people may wear shorts, but some people think they are only (9)________ on the beach. When the weather is hot some men take off their shirts, (10)________ some people do not like this. Most people in Britain dress up, which means putting on smart clothes, to go to party or restaurant. Some restaurants will not (11)________ people who are wearing jeans or men (12) _______ a tie.

1. A. formal

B. informally

C. in form

D. informal

2. A. the

B. their

C. day

D. free

3. A. with

B. under

C. together

D. along

4. A.shop

B. shops

C. shopping

D. for shop

5. A. to

B. with

C. they

D. that

6. A. many

B. much

C. popular

D. well known

7. A. possible

B. like

C. likely

D. certainly

8. A. wear

B. wearing

C. are wearing

D. be wearing

9. A. appropriate

B. suit

C. fit

D. well

10. A. therefore

B. since

C. hence

D. though

11. A. let in

B. allow

C. permit

D. agree

12. A. wear

B. wearing

C. not to have

D. without

 Đáp án

1. B             4. C                 7. C               10. D

2. A             5. D                 8. B               11. A

3. A             6. C                 9. A                12. D

Dịch

Nhìn chung, mọi người ở Anh và Mỹ ăn  mặc khá thoải mái, không theo nghi thức. Nhều người mặc quần áo bình thường hầu hết mọi lúc, không chỉ khi họ ở nhà mà còn cả trong kì nghỉ dưỡng. Đàn ông và phụ nữ mặc quần jean với váy ngắn hoặc áo sơ mi và áo len dài để đi mua sắm, gặp gỡ bạn bè, tới quán rượu hoặc vũ trường, hoặc dẫn những đứa trẻ ra ngoài. Xà cạp, cái mà là quần dài của phụ nữ bó chặt, hoặc quần thể thao thì cũng phổ biến. Những người già có thể mặc lịch sự hơn, với phụ nữ người mặc đầm, váy ngắn hoặc áo choàng và đàn ông với áo sơ mi, áo khoác và quần âu khi họ đi ra ngoài. Mùa hè, những người trẻ có thể mặc quần đùi, nhưng nhiều người nghĩ nó chỉ thích hợp ở bãi biển thôi. Khi thời tiết nóng, một vài người đàn ông cởi áo phông mặc dù một vài người không thích điều này. Hầu hết mọi người ở Anh đẹp, điều này có nghĩa là mặc quần áo lịch sự khi đi dự tiệc, hay nhà hàng. Một vài nhà hàng sẽ không để họ vào trong nếu họ mặc quần jean hoặc dàn ông không có cà vạt.

11. Complete each sentence with the correct form of a suitable word or a phrase from the box.

( Hoàn thành các câu với dạng đúng của từ hoặc cụm thích hợp )

wear          put on               take off                match             dress               dress up

a) I decided______ the jacket as it was getting warmer. ( Tôi quyết định ............... áo khoác ra vì trờ ấm lên rồi)

b) It is always Mr. Wang, who_______ his kids for school every day. ( Luôn luôn là ông Wang, người ...........quần áo cho bọn trẻ mỗi ngày)

c) You don't need_______ for the party since only a few close friends are coming. (bạn không cần ...............lịch sự cho bữa tiệc đâu vì chỉ có vài người bạn đến thôi)

d) He looked really smart as his shirt and pants_______ perfectly. (Anh ấy nhìn rất đẹp, vì áo phông và quần được ............... hoàn hảo)

e) He often______ glasses for reading. ( Anh ấy thường .............. kính khi đọc sách)

f) The children______ their clothes and jumped in the lake. (Những đứa trẻ .................. quần áo của chúng và nhảy xuống hồ) 

g) Some office workers refuse______ smart clothes for work. (Vài nhân viên văn phòng từ chối ...........quần áo trang trọng đi làm)

h) The stranger then______ his sunglasses and left quietly. (Người lạ mặt ................ kính vào và rời đi nhẹ nhàng)

i)_____ your shoes. Let's go. (....... giầy vào. Đi thôi)

j) He______   carefully in a black suit before he left for the funeral. (Anh ấy ....... cẩn thận với bộ cánh màu đen trước khi rời đám tang)

Đáp án   

a.  to take off (cởi bỏ)                                                   

b. dresses (mặc)                       

c. to dress up ( mặc đẹp)                                                   

d. matched (được kết hợp)

e. wears (mặc, đeo

f. took off (cởi)

g. to wear  (mặc)

h. put on (mặc vào)

i. Put on (mặc vào)

j. dressed (mặc , đeo vào)

12. Read the following passage and answer the multiple-choice questions. Circle the letter A, B, C or D.

(Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi. Khoanh vào các chữ cái A, B, C, D)

When you wear something, you are often saying, "Look at me!" Your clothing communicates to the world what you want the world to think of you. For example, when you go to a party, you might choose clothes that make you look exciting.

In different civilizations at different times, different kinds of clothes have been acceptable. In Scotland and parts of the Orient, men as well as women wore skirts. In Turkey and China, both men and women wore trousers. But in ancient Greece, men who wore trousers were thought to be savages. In the United States today, both menand women wear pants.

Over the centuries, it has been noted that the clothing people wore was related to the position they held in society. In most civilizations, important people donned special clothing and headgear to show their authority. In the eighteenth century, kings and queens wore special clothing, often elaborately made and difficult to keep clean. Since poor people could not afford to wear this kind of clothing, it became a symbol of wealth.

Today some people still wear clothing that shows their position in life. Sometimes clothing clearly shows the organization that a person works for. Others wear expensive clothes that indicate their status as wealthy people. Now many teenagers and adults buy clothes from a specific designer or company. They may like the reputation of the designer or the company and want to share that reputation. But one basic reason for choosing clothes is the same as it has always been. People choose their clothes to tell other who they are and what they like.

Dịch:

Khi bạn mặc vài thứ, bạn thường nói :” Nhìn tôi này”. Quần áo của bạn giao tiếp với thể giới mà bạn muốn thế giới nghĩ về bạn. Cho ví dụ, khi bạn đi đến bữa tiệc, bạn có thể chọn quần áo làm bạn thích thú.

Ở nhiều nền văn minh khác nhau thời đại khác nhau, các loại quần áo khác nhau được chấp nhận. Ở Scotland và nhiều nơi ở Orient, đàn ông cũng như phụ nữ mặc váy ngắn. Ở Thổ Nhĩ Kì và Trung Quốc, cả đàn ông và phụ nữ mặc quần âu. Nhưng thời Hi Lạp cổ đại, đàn ông mặc quần dài được xem là những người độc ác, man rợ. Ở Mỹ ngày nay, cả nam và nữ mặc quần dài.

Qua nhiều thế kỉ, mọi người chú ý đến quần áo họ mặc liên quan đến vị trí họ nắm giữ trong xã hội. Ở hầu hết nền văn minh, Những người quan trọng mặc quần áo đặc biệt và mũ lưỡi trai để chỉ ra quyền lực của họ. Thế kỉ mười tám, vua và hoàng hậu mặc quần áo đặc biệt, thường được làm phức tạp và khó để giữ sạch sẽ. Vì người nghèo không đủ khả năng để mặc loại quần áo này, nó trở thành biểu tượng của giàu sang.

Ngày nay, một vài người quần áo để chỉ ra địa vị của họ trong cuộc sống. Thỉnh thoảng quần áo chỉ ra rõ ràng tổ chức người đó đang làm việc. Những người khác mặc quần áo đắt đỏ chỉ ra địa vị của họ là những người giàu có. Bây giờ nhiều thanh niên và người lớn mua quần áo từ những nhà thiết kế và công ty cụ thể. Họ có thể thích danh tiếng của các nhà thiết kế hoặc công ty và muốn hưởng chung danh tiếng đó. Nhưng nguyên nhân cơ bản cho việc lựa chọn quần áo để nói cho người khác biết họ là ai và họ thích cái gì.

1. Greeks thought men who wore trousers were ... ( Người Hy Lạp nghĩ đàn ông mặc quần dài thì...)

A. poor (nghèo)

B. very wealthy ( rất giầu)

C. different  (khác)

D. savages ( độc ác)

2. While it is not directly stated, the passage suggests that... ( Mặc dù nó không được thể hiện trực tiếp, bài văn gợi ý rằng........)

A. there was no special clothing for kings and chiefs (Không có quần áo đặc biệt cho vua và đầu bếp)

B. only rich, important people lived in the eighteenth century (chỉ người giàu, quan trọng sống ở thế kỉ 18)

C. the clothes people wore depended on where they lived (quần áo mọi người mặc phụ thuộc nơi họ sống)

3. Some people wear clothing that shows ... ( Một vài người mặc quần áo chỉ ra ........)

A. where to find their organization (nơi nào để ra tổ chức của họ)

B. why they are wealthy (tại sao họ giàu)

C. their position in life ( vị trí của họ trong cuộc sống)

4. On the whole, the passage tells about... (nói chung, bài văn nói về........)

A. clothing worn by both men and women (quần áo được mặc bởi đàn ông và phụ nữ)

B. the way to show who has authority (Cách chỉ ra họ có quyền lực)

C. people who got rich in the twentieth century (người giầu có thế kỉ 20)

5. Why do some people buy their clothes from a specific designer? (Tại sao vài người mua quần áo từ những người thiết kế cụ thể)

A. They work for the designer. ( Họ làm việc cho nhà thiết kế)

B. They like the designer's reputation. ( Họ thích danh tiếng của những nhà thiết kế)

C. They think that it makes it easier to choose clothes ( Họ nghĩ điều này đẽ dàng để chọn quần áo)

Đáp án

1. D           2.C            3.C           4.B            5.B

Đăng nhận xét

0 Nhận xét