Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Giải SBT tiếng Anh 9 (CT 7 năm) - Unit 3

Unit 3: A TRIP TO THE COUNTRYSIDE



1. Make sentences with 'I wish".

Viết câu với "tôi ước"

a) It rains so often here. (Trời mưa thường xuyên ở đây)

    I wish it didn't rain so often here. (Tôi ước  trời không mưa  suốt ở đây)

b) I cannot go fishing with my friends.(Tôi  không thể đi câu cá với bạn)

c) I don't know how to swim. (Tôi không biết bơi)

d) I don't remember Hoa's phone number. (Tôi không nhớ số điện thoại của Hoa)

e) I cannot see the film "Spider man" with you now because I'm busy. (Tôi không thể xem phim " Người nhện" với bạn vì tôi bận)

f) I have to do a lot of homework today.  (Tôi phải làm nhiều bài tập về nhà hôm nay).

Đáp án

a) I wish it didn't rain so often here. 

b) I wish I could go fishing with my friends.( ( Tôi ước tôi có thể đi câu cá với bạn)

c) I wish I knew how to swim. (Tôi ước tôi biết bơi)

d) I wish I remembered Hoa's phone number. (( Tôi ước tôi nhớ số điện thoại của Hoa)

e) I wish I could see the film "Spider man" with you now. (Tôi ước tôi có thể xem phim " Người nhện" với bạn vì tôi bận)

f) I wish I didn't have to do a lot of homework today. ( Tôi ước tôi không phải làm nhiều bài tập về nhà hôm nay)

2. Write sentences "with"

Viết câu với "wish"

a)    Mai doesn't know a lot of students in her class. (Mai không biết  nhiều bạn trong lớp)

She______________________.

b)    They don't have the key to open the lab. (Họ không có chìa khóa để mở cửa phòng thí nghiệm)

They_____________________.

c)    We live in the city but we don't like it. ( Chúng ta sống ở thành phố nhưng chúng tôi không thích nó)

We_______________________

d)    I would like to go to Huong's birthday party but I can't. ( Tôi muốn tới tiệc sinh nhật của Hương nhưng tôi không thể)

I_________________________

e)     Lan has to stay in bed because she is sick. ( Lan phải ở trên giường vì cô ấy ốm)

She______________________

Đáp án

a) She wishes she knew a lot of students in her class. (Cô ấy ước cô ấy biết nhiều học sinh trong lớp cô ấy)

b) They wish they had the key to open the lab. (Họ ước họ có chìa khóa để mở phòng thí nghiệm)

c) We wish we didn't live in the city. (Chúng tôi ước chúng tôi không sống ở thành phố)

d) I wish I could go to Huong's birthday party. (Tôi ước tôi có thể đi đến bữa tiệc của Hương)

e) She wishes she didn't have to stay in bed. / She wishes she wasn't sick. (Cô ấy ước cô ấy không phải ở trên giường)

3. Write sentences about you.

(Viết câu về bạn)

a) (something you would like to have. Example: a new bike, a computer,..

I wish I __________________

b) (something you would like to be able to do. Example: fly a plane, play soccer in the school team, sing beautifully, ...)

I wish I___________________

c) (somewhere you would like to go. Example: Hung Temples, Ha Long Bay, Phu Quoc Island,...)

I wish I___________________

Đáp án

(Optional: depending on students' ideas.)

a) I wish I had a new bike/computer. ( Tôi ước tôi cs 1 cái xe đạp / máy tính mới)

b) I wish I could play soccer in the school team. (Tôi ước tôi có thể chơi bóng đá trong đội của trường)

c) I wish I could go /went to Ha Long Bay. (Tôi ước tôi có đi tới Vịnh Hạ Long).

4. Complete the talk of a Peace Corps volunteer with the correct forms of the verbs in the box.

(Hoàn thành bài nói của  tình nguyên viên Peace Corps với dạng đúng của động từ trong hộp)

remember         will be         can stay          can take join

"I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I___(a)____ longer, but it’s time for me to go home."

"My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there ___(b)___ more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after

I leave. I wish my students _____(c)____ all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I_____ (d)___ them home with me! But of course that's impossible. I wish more people ______(e)____ the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

a)___________________

b)___________________

c)___________________

d)___________________

e) __________________                                                                          

Now answer. True or False?

 

       T

        F

f)  The volunteer taught the local people how to read and write.

 

 

g)  He stayed there for two years

 

 

h)  He does not want to stay there  longer.

 

 

i)  He loved his work very much

 

 

j)  He wanted to have more hours in the day to work more

 

 

k)  He believed everything would be good after he left

 

 

l) He could take local people home with him.

 

 

Đáp án

a) could stay                c) remembered                       e) joined

b)  would be                d) could take

 

     T

      F

f)  The volunteer taught the local people how to read and write.

 

        x

g)  He stayed there for two years

        x

 

h)  He does not want to stay there  longer.

 

        x

i)  He loved his work very much

        x

 

j)  He wanted to have more hours in the day to work more

        x

 

k)  He believed everything would be good after he left

 

       x

l) He could take local people home with him.

 

       x

"I came here two years ago because I wanted to teach people about modern , health care. I will be leaving in about two months; I wish I could stay longer, but it’s time for me to go home."

"My work here has been very interesting. I am learning so much. I always wish that there would be more hours in the day so that I could do more. Maybe it's silly, but I worry about what will happen to the villagers after I leave. I wish my students remembered all the things I've tried to teach them. I've become so close to the people here, I wish I could take them home with me! But of course that's impossible. I wish more people joined the Peace Corps. It's so rewarding, and there's so much work to be done."

Dịch 

"Tôi đã đến đây 2 năm trước bởi vì tôi muốn dạy mọi người về chăm sóc sức khỏe hiện đại. Tôi sẽ ròi đ trong 2 tháng nữa; tôi ước tôi có thể ở lâu hơn, nhưng đã đến lúc tôi phải đi.

Công việc của tôi ở đây vẫn rất là thú vị. Tôi học hỏi được rất nhiều. Tôi luôn ước sẽ có nhiều giờ hơn trong 1 ngày để tôi có thể làm nhiều việc hơn. Có thể nó thật ngốc, nhưng tôi lo lắng chuyện sẽ xảy ra với dân làng sau khi tôi rời đi. Tôi ước học sinh của tôi nhớ tất cả những thứ tôi đã cố gắng để dạy họ. Tôi càng ngày gần gũi hơn với mọi người ở đâ, Tôi ước có thể dẫn theo họ về nhà với tôi. Nhưng nó dĩ nhiê là không  thể. Tôi ước có nhiều người tham gia Peace Corps. Nó thực sự bổ ích, có nhều công việc cần làm.

5. Complete the sentences. Use the words in the box.

(Hoàn thành các câu. Sử dụng những từ trong hộp)

    while

      since

      on

        until

    for

     during

       in

        after

a) Ba and his friends often go away____ the weekend. 

b) They took a boat and it would reach the place_____ one hour.

c) They had to wait at Ben Due____ a long time.

d) Ba and his friends were tired, so they rested_____ 5 pm.

e) They started to go home____ having a short rest at Yen Spring.

f) Liz took a lot of photos____ the visit to Huong Pagoda.

g) Ba hurt his foot____ he was climbing down the boat.

h) They had to walk up the mountain ______ they left the boat.

 Đáp án

a) Ba and his friends often go away on the weekend. (Ba và bạn của anh ấy thường đi xa vào cuối tuần)

b) They took a boat and it would reach the place in one hour. (Họ đi thuyền và nó  đến nơi trong một giờ)

c) They had to wait at Ben Due for a long time. (Họ phải đợi ở Ben Due một lúc lâu rồi)

d) Ba and his friends were tired, so they rested until 5 pm. (Ba và bạn của anh ấy thì mệt mỏi, bởi vậy họ nghỉ ngôi đến 5 giờ chiều) 

e) They started to go home after having a short rest at Yen Spring. (Học bắt ầu về nhà sau khi nghỉ ngơi ngắn ở Yen Spring)

f) Liz took a lot of photos during the visit to Huong Pagoda. (Liz chụp nhiều ảnh trong suốt chuyến thăm chùa Hương)

g) Ba hurt his foot while he was climbing down the boat. ( Ba bị đau chân trong khi anh ấy trèo xuống thuyền)

h) They had to walk up the mountain after they left the boat. ( Họ phải đ bộ lên núi sau khi ròi thuyền)

6. Read then answer the questions.

(Đọc và trả lời câu hỏi)

"THE PROPHECY"

People who live in California have every reason to be afraid of earthquakes. No one has ever forgotten the great quake that destroyed San Francisco in 1906. In May, 1988, the people of Los Angeles panicked. According to a prophecy made in the 16th century by a prophet called Nostradamus, the city would be destroyed early in 1988. During the panic, parents didn't send their children to school and people didn’t go to work. No one stayed at home, either. The airlines did great business carrying people who fled from their "doomed city". Which is more puzzling: how Nostradamus knew that a city which didn't even exist in his time would be destroyed in the 20th century, or the behavior of the people who believed "the prophecy"?

(L.G. Alexander, 1992: 109)

Dịch

Lời tiên tri

Người sông ở California có lý do để sợ động đất. Không ai  quên trận động đất lớn xảy ra ở San Francisco năm 1906. Tháng 5, 1988, người dân Los Angeles kinh hoàng. Theo như dự đoán ở thế kỉ 16 bởi nhà tiên tri Nostradamus, thành phố sẽ bị phá hủy vào năm 1988. Trong suốt cuộc hoảng loạn, bố mẹ không cho những đứa trẻ của họ đến trường và mọi người không đi làm. Cũng không một ai ở nhà. Các hãng hàng không có được lợi ích kinh doanh lớn trong việc đưa hành khách trón khỏi thành phố chết chóc. Điều này thì lúng túng: Làm như thế nào mà Nostradamus biết được thành phố đã không tồn tại trong thời đại của ông ấy sẽ bị phá hủy vào thế kỉ 20, hoặc là hành vi của mọi người tin vào lời tiên tri. 

(prophecy (n): lời tiên tri, đoán trước; prophet (n): nhà tiên tri; earthquake (n): động đất; panic (n), (v): (sự) hoảng sợ; flee (v) : rời bỏ, chạy trốn; doomed city: thành phố tận thế)

a) What are Californians afraid of? ( Người Canifornia sợ điều gì?)

b) When did the great earthquake destroy San Francisco? ( Trận động đất lớn phá hủy San Francisco khi nào?)

c) When was the prophecy about the destruction of Los Angeles made? ( Lời tiên tri về sựu phá hủy Los Angeles đợc đưa ra khi nào?)

d) According to the prophecy, when would the destruction of Los Angeles happen? (Theo như lời tiên tri, khi nào sự phá hủy Los Angeles xảy ra?)

e) What did people do during the panic? (Mọi người đã làm gì trong cuộc hoảng loạn)

Đáp án

a) Californians are afraid of earthquakes. ( Người California sợ động đất)

b) The great earthquake destroyed San Francisco in 1906. (Trận động đất lớn phá hủy San Francisco năm 1906)

c) The prophecy about the destruction of Los Angeles was made in the 16th century.

    (Lời tiên tri về sự phá hủy Los Angeles được đưa ra vào thế kỉ 16)

d) According to the prophecy, the destruction of Los Angeles would happen in 1988.

 (Theo như lời tiên tri, Sự phá hủy Los Angeles sẽ xảy ra vào năm 1988) 

e) During the panic, parents didn't send their children to school and people didn't go to work. No one stayed at home, either. Many people          fled from the "doomed city" by plane.

(Trong suốt cuộc hoảng loạn, ba mẹ không cho con họdđến trường, mọi người không đi làm. Không ai ở nhà. Nhiều nguwoif bỏ trốn bằng máy bay)

7. Combine the sentences below with ”so”.

( Kết hợp các câu bên  dưới với "so")

a) Linh was out when we came. We left a message.

b) It is raining heavily. We take our umbrellas.

c) People wanted to see the opening of the ceremony. They started leaving home very early in the morning.

d) They didn't want to get home late. They hired a minibus.

e) Most tourists didn't bring their meals with them. They ate at the foodstalls along the roads.

f) Everyone was extremely tired after the visit. They slept on the bus on the way home.

Đáp án

a) Linh was out when we came, so we left a message.

(Linh  đã đi ra ngoài khi chúng tôi đến, bởi vậy chúng tôi để lại tin nhắn)

b) It is raining heavily, so we take our umbrellas. ( Trời mưa nặng hạt, bởi vậy chúng tôi mang theo ô)

c) People wanted to see the opening of the ceremony, so they started leaving home very early in the morning.

(Mọi người muốn xem phần đầu của cuộc hội nghị, bởi vậy họ bắt đầu ròi nhà rất sớm vào buổi sáng)

d) They didn't want to get home late, so they hired a minibus. (Họ không muốn  về nhà muộn, bởi vậy họ thuê 1 chiếc xe bus nhỏ)

e) Most tourists didn't bring their meals with them, so they ate at the foodstalls along the roads.

(Hầu hết du khách không mang bữa ăn của họ, bởi vậy họ  đã ăn quán ăn dọc đường)

f) Everyone was extremely tired after the visit, so they slept on the bus on the way home.

(Mọi người quá mệt sau chuyến thăm, bởi vậy họ ngủ trên xe bus trên đường về nhà)


8. Match the half-sentences

(Nối các nửa câu với nhau)

a) The play was boring,A) so she went to bed very early
b) Liz was tired after the trip,B) so we got home after midnight
c) The bus was late,C) so Liz wanted to go there again
d) We didn't like the food,D) so we went home
e) The place was beautiful,E) so we walked out of the restaurant

Đáp án

a) The play was boring, so we went home. (Vở kịch quá chán, nên chúng tôi đi về nhà)

b) Liz was tired after the trip, so she went to bed very early. (Liz mệt mỏi sau chuyến đi, bởi vậy cô ấy đi ngủ rất sớm)

c) The bus was late, so we got home after midnight. (Xe bus đến muộn, bởi vậy chúng tôi về nhà sau nửa đêm)

d) We didn't like the food, so we walked out of the restaurant. (Chúng toi không thích đồ ăn,  ởi vậy chúng tôi đi bộ ra ngoài nhà hàng)

e) The place was beautiful, so Liz wanted to go there again (Nơi này đẹp, bởi vậy Liz muốn đi đến đó lần nữa)

9. Last year the Robinson family had a disappointing holiday. Describe their trip by joining each pair of sentences using so or so... that.

(Năm ngoái gia đình ông Robinson đã có một kì nghỉ thất vọng. Miêu tả chuyến đi của họ bằng việc kết nối các cặp câu sử dụng "so" hoặc "so...that")

Examples:

a) They wanted a holiday. They looked at a Moonlight brochure.

They wanted a holiday, so they looked at a Moonlight brochure.

b) The holidays were very cheap. They booked one immediately.

The holidays were so cheap that they booked one immediately.

c) Alporta looked very nice. They decided to go there.

d) There was fog. Their flight was delayed.

e) The plane was very late. They got to bed at three in the morning.

f) The way to the beach was very long. It took them an hour to walk there.

g) The beach was very crowded. There was hardly room to sit down.

h) The hotel was very noisy. They couldn't sleep.

i) Their room had a very unpleasant view. They felt quite miserable.

j) They weren't enjoying themselves. They went home.

k) The holiday was very disappointing. They decided to ask for their money back

Đáp án

a) Alporta looked very nice, so they decided to go there. ( Alparta nhìn rất là đẹp, bởi vậy họ  quyết định đi đến đó)

b) There was fog, so their flight was delayed. (Có  sương mù, nên chuyến bay đã bị hoãn)

c) The plane was so late that they got to bed at three in the morning. (Chuyến bay quá muộn nên chúng tôi đi ngủ lúc 3 giờ sáng)

d) The way to the beach was so long that it took them an hour to walk there. (Đường đến bờ biển khá dài nên mất 1  giờ để đi bộ đến đó)

e) The beach was so crowded that there was hardly room to sit down. (Bãi biển quá đông nên không có chỗ nào để ngồi)

f) The hotel was so noisy that they couldn't sleep. (Khách sạn thì ồn quá nên họ không ngủ được)

g) Their room had a very unpleasant view, so they felt quite miserable. (Phòng của họ có cảnh chán bởi vậy họ cảm thấy khó chịu)

j) They weren't enjoying themselves, so they went home. (Họ không thỏa mãn bản thân, nên họ đã về nhà)

k) The holiday was so disappointing that they decided to ask for their money back.(Kì nghỉ quá chán nên họ quyết định yêu cầu trả lại tiền)

10. Mr. Lee is telling the children about his childhood. Find the appropriate form of the words in the box to complete his talk.

(Ông Lee  đang nói với những đứa trẻ về thời thơ ấu của ấy. Tìm những dạng đúng của  những từ trong hộp hoàn thành bài nói của ông ấy) 

hand            stop           enjoy             smoke

talk             peel             join                try

discuss        relax            finish             wash

visit            argue           stay (x2)

not own       look             play

When I was a child, we didn't stay (1) inside watching TV in hot weather. We  ____(2)___ an air conditioner, so in warm summer evenings, we _____(3)____ outside on the porch for hours. We children ___(4)____ games or ____(5)___ at comic books. My dad____(6)____ in his chair and ____(7)___ his pipe. Sometimes he ____(8)___ to do a crossword puzzle in the newspaper. Occasionally some neighbors___ (9)__ us on the porch. Then Dad ____(10)___ reading the newspaper and ___(11)___ current events with them. They ___(12)__ about current social problems.

After my mom______ (13)__ the dinner dishes, she usually_____ (14)__ us on the porch. She and my father_______ (15)___ about the house, the neighborhood, and us. Sometimes she______ (16)__ apples. When she___ (17)__ she___ (18)__ each an apple. My family always______ (19)__ those summer evenings on the porch.

' (Adapted from Earlain Kirn and D. Jack. (2002).

Interactions 1 -Grammar. New York: MacGraw-Hill.)

Đáp án

1. didn 't stay ( đã không ở)

2. didn't own ( đã không sở hữu)

3. stayed  ( đã ở)

4. played ( đã chơi)

5. looked ( đã nhìn)

6. relaxed ( nghĩ ngơi)

7. smoked ( hút thuốc)

8. tried ( thử)

9. visited ( đã thăm)

10. stopped ( đã ngừng)

11.discussed ( đã thảo luận)

12. argued ( đã tranh cãi)

13. washed ( rửa)

14. joined ( tham gia)

15. talked  (nói chuyện)

16. peeled ( bóc, tách)

17. finished ( kết thúc)

18. Handed (nắm giữ)

19. enjoyed (  tận hưởng)

11. Read the sentences and fill in each gap with the correct preposition of time. Circle A, B, or C.

( Đọc các câu và điền vào chỗ trống với giới từ thích hợp. Khoanh vào A, B, C, D)

1. We usually go on holiday______  summer (Chúng tôi thường đi nghỉ  vào mùa hè)

A. on

B. at

C. in

2. I play table tennis_______ the weekend. ( Tôi chơi bóng bàn  vào cuối tuần)

A. For                               B. at                       C. in

3. She left shool_______2006. ( Cô ấy rời trường năm 2006)

A. in                                B. on                 C. during

4. The appointment is _________ Monday. (Cuộc hẹn thì vào thứ 2)

A. On                             B. in                      C. at

5. I'm leaving  _______ 12 December. (Tôi sẽ rời đ vào ngày 12 tháng 12)

A. in                               B. for                        C. On

6. There were many inventions________ the twentieth century. (Có nhều phát minh vào thế kỉ  20)

A. In                              B. at                             C. During

7. He has been working _______ three weeks.(Anh ấy đã làm việc  suốt 3 ngày liền)

A. For                            B. During                     C. In

8. I feel sleep_________the film. (Tôi cảm thấy buồn ngủ trong suốt bộ phim)

A. In                             B. while                        C. during.

9. Did you see Nam_________ your vacation. ( Bạn có nhìn thấy Nam trong suốt kỳ nghỉ không?)

A. While                      B. During                        C. For

10. I'm leaving________the morning, not ________ the evening. (Tôi sẽ rời đi vào buổi sáng, không phải buổi tôi)

A. in/in               B. on/on                 C. during/during

11. She played tennis___________ an hour. ( Cô ấy đã chơi tennis trong 1 giờ)

A. while                     B. during                       C. for

12. We have our holidays _________ Christmas and ________ Easter. (Chúng tôi có kỳ nghỉ vào dịp Giáng Sinh và lễ Phục Sinh)

A. at/on                     B. at/at                         C. in/in

13. She watched TV ________ I cooked (Cô ấy đã xem tivi trong khi tôi nấu ăn)

A. during                  B for                      C. while

14. _______ our stay in California, we visited a lot of museums. (Trong khi ở California, chúng tô đã thăm nhiều bảo tàng)

A. while                     B. During                  C. in

15.  What did you do_______ you were in Hoi An ? (  Bạn  đã làm gì khi bạn ở Hội An)

A. while                 B. during                         C. for

Đáp án

1. C                    2. B

3. A                    4. A

5. C                    6. A.

7. A                    8. C

9. B                    10. A

11. C                  12. B

13. C                  14. B

15. A

12. Read the sentences and fill in each gap with the most suitable word. Circle A, B, C or D.

(Đọc các câu và điền vào chỗ trống với từ thích hợp nhất. Khoanh vào A, B, C, D)

1. Today, fifteen percent of the United States' inhabitants live in suburban and________ areas, but cities occupy only two percent of the country. Rural areas occupy the remaining 98 percent.

(Hôm nay, 15% cư dân Mỹ sống ở ngoại ô và khu vực ______, nhưng thành phố chiếm chỉ 2% cả nước. Khu vực nông thôn chiếm 98%)

A. rural (nông thôn)

B. urban( đô thị)

C. countryside ( nông thôn)

D. mountainous (vùng núi)

2. Sheep are Mongolia's most important livestock. Most herders are nomadic and usually move four times a year. Their staple food is meat, and__________ are rare, as the herders usually do not have gardens.

(Cừu là vật nuôi quan trọng nhất của Mongolia. Hầu hết mục dân đều du canh du cư và thường di chuyển 4 lần 1 năm. Thức ăn chủyeesuu của họ là thịt, và __________ hiếm, vì những mục dân này không có vườn)

A. livestock                     B. gardens

C. foods                          D. vegetables

3. It is now possible to enjoy a higher quality of life in the countryside and still enjoy some of the  of living in the city.

(Bây giờ có thể tận hưởng chất lượng sống cao ở nông thôn cà vẫn tận hưởng điều đó ở thành phố)

A. atmosphere              B. environment

C. advantages               D. disadvantages

4. The average farmer probably worked hard seven days a week, but enjoyed the local town on market day, selling his wares, meeting with friends,___________with news.

(Trung bình 1 người nông dân có thể làm việc vất vả cả bảy ngày1 tuần, nhưng vẫn thích thị trấn trong phiên chợ, bán hàng hóa, gặp gỡ bạn bè, nắm bắt tin tức)

A. catching                 B. catching up

C. caught                   D. caught up

5. The Farmers Journal had an interesting competition ___________  "Life in the Countryside", a monthly competition with monthly prizes of an amateur digital camera. There was also an overall prize at the end of the year.

(Báo nông dân có cuộc thi thú vị với tiêu đề " Cuộc sống ở nông thôn", 1 cuộc thi hàng tháng với giải thưởng là một chiếc máy ảnh số. Cúng có giải chung kết cuối cùng)

A. labeled                     B. branded

C. titled                        D. entitled

6. It is known from happiness research that some social and economic factors systematically influence ___________  happiness. Indeed, persons in small communities are, on average, happier than people in urban centres.

(Nó được biết từ nghiê cứu về hạnh phúc rằng những nhân tố kinh tế và xã hội ảnh hưởng một cách hệ thống lên hạnh phúc cá nhân. Thực ra mọi người ở trong những cộng đồng nhỏ trung bình vui vẻ hơn những người ở trung tâm đô thị)

A. individual                    B. community

C. urban                         D. rural

7. Some families are moving to the countryside to_________ their children away from city life and using broadband Internet connections to work from home.

(Một vài gia ình đang di chuyển về nông thôn để  nuối dạy những đứa con của họ xa khỏi cuộc sống thành phố và sử dụng kết nối mạng để làm việc từ nhà)

A. raise up                     B. make up

C. bring up                     D. rise up

8. Life in the countryside is healthier for children than life in the city. Drinking water in the countryside is clean, and they can play outdoors much of the time. Children_________ in the countryside have a chance to live in connection with nature.

(Cuộc sống ở nông thôn thì khỏe mạnh cho những đứa trẻ hơn là cuộc sống ở thành phố. Uống nước ở nông thôn thì sạch hơn, và họ có thể chơi nhiều hoạt động ngoài trời nhiều thời gian hơn. Những đứa trẻ sống ở nông thôn có cơ hội sốngthaann thiện với tự nhiên.)

A. who grow up                B. who grow

C. which grow up           D. which grow

Đáp án

1. B           2. D             3. C            4. B

5. D          6. A              7. C            8. A

13. Put the following sentences in the correct order to complete a passage about a farm visit. The first sentence has been done for you. Then rewrite the complete passage in the space below.

(Đặt các câu dưới theo đúng vị trí để hoàn thành đoạn văn về chuyến thăm 1 nông trại. Câu đầu tiên đã được viết mẫu cho các em. Hãy viết lại bài văn hoàn chỉnh trong chỗ trống cho sẵn)

1. a

2.

3.

4.

5.

6.

7.

8.

9.

a) I have always wanted to settle down in the countryside, and perhaps have a farm of my own.

(Tôi luôn muốn sống ở nông thôn, và có lẽ là sẽ có một nông trại của riêng mình)

b) I wish I could relive that part of my life.

(Tôi ước tôi có thể làm sống lại một phần cuộc sống của tôi)

c) I remember the large, thatched house situated above the low leafy fruit trees.

(Tôi nhớ ngôi nhà có mái che rộng rãi đặt ở trên cây ăn quả thấp rậm lá)

d) Perhaps the proudest of the farm animals were the cocks.

(Có lẽ niềm tự hào nhất về động vật ở nông trại là những con gà trống)

e) There, lost in a little world of my own, in which these animals of the farm played an important part as villains.

(ở đó,  đã mất đi trong cuộc sống của chính tôi, nơi mà các động vật này của nông trại đóng vai trò quan trọng như là người chịu trách nhiệm)

f) I remember the fence enclosing the pig-pen.

(Tôi nhớ hàng rào Bao xung quanh chuồng lợn)

g) The pig-pen was at the other end of the orchard and the noisy chicken coop very near it.

(Chuồng lợn ở cuối vườn cây ăn quả và âm thanh ồn ào của chuồng gà ngay gần đó)

h) I have had a memorable experience in visiting a farm as a child.

(Tôi vừa mới có một trải nghiệm đáng nhớ trong lần đến thăm nông trại lúc còn nhỏ)

i) In the early hours of the morning when I wanted to sleep a little longer, they would eparch under my window and crow their loudest.

(Sáng sớm khi tôi muốn ngủ thêm chút nữa, chúng sẽ gáy rất to ngay dưới cửa sổ của tôi)

I have always wanted to settle down in the countryside, and perhaps have a farm of my own 

Đáp án

1. a                         2. h                     3. c

4. g                         5. f                      6.d

7. i                          8. b                     9. e

 

Đăng nhận xét

0 Nhận xét