A. PHONETICS
Task 1: Mark the letter A, B, C or D to indicate the word whose main stress is placed differently from the rest.
(Chọn đáp án A, B, C hoặc D để chỉ ra từ có trọng âm đánh khác các từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1.
A. physics /ˈfɪzɪks/
B. History /ˈhɪstri/
C. Chemistry /ˈkemɪstri/
D. Biology /baɪˈɒlədʒi/
Đáp án là D => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết đầu
2.
A. important /ɪmˈpɔːtnt/
B. beautiful /ˈbjuːtɪfl/
C. difficult /ˈdɪfɪkəlt/
D. excellent /ˈeksələnt/
Đáp án là A => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết đầu
3
A. activity /ækˈtɪvəti/
B. correct /kəˈrekt/
C. camera /ˈkæmrə/
D. banana /bəˈnɑːnə/
Đáp án là C => trọng âm rơi vào âm tiết đầu, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2
4
A. chicken /ˈtʃɪkɪn/
B. museum /mjuˈziːəm/
C. hungry /ˈhʌŋɡri/
D. favourite /ˈfeɪvərɪt/
Đáp án là B => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2, còn lại rơi vào âm tiết đầu
5
A. convenience /kənˈviːniəns/
B. crowded /ˈkraʊdɪd/
C. dislike / dɪsˈlaɪk/
D. exciting /ɪkˈsaɪtɪŋ/
Đáp án là B => trọng âm rơi vào âm tiết đầu, còn lại rơi vào âm tiết thứ 2a
Bài 2
Task 2: Put the words in the box into two groups.
(Xếp các từ vào cột tương ứng)
Lời giải chi tiết:
/i:/ | /i/ |
sleepy /ˈsliːpi/ | reaction /riˈækʃn/ |
leaves /liːvz/ | picnic /ˈpɪknɪk/ |
illegal /ɪˈliːɡl/ | picture /ˈpɪktʃə(r)/ |
bean /biːn/ | cigarette /ˌsɪɡəˈret/ |
Sweet /swiːt/ | Minute /ˈmɪnɪt/ |
B. VOCABULARY AND GRAMMAR
Task 1: Find the odd A, B, C or D. (Tìm từ khác với những từ còn lại)
Lời giải chi tiết:
1
A. left (bên trái)
B. rights (các quyền)
C. right (bên phải)
D. straight (thẳng)
Đáp án là B => một danh từ đếm được, còn lại là danh từ chỉ phương hướng.
2
A. temple (ngôi đền)
B. palace (cung điện)
C. cathedral (thánh đường)
D. beauty (vẻ đẹp)
Đáp án D => danh từ chỉ sắc đẹp, còn lại là từ chỉ nơi chốn
3
A. larger (lớn hơn)
B. fast (nhanh)
C. noisy (ầm ĩ)
D. modern (hiện đại)
Đáp án A => tính từ so sánh hơn, còn lại là tính từ
4
A. expensive (tính từ) (đắt)
B. convenience (danh từ) (sự tiện lợi)
C. peaceful (tính từ) (bình yên)
D. cheap (tính từ) (rẻ)
Đáp án B => danh từ, còn lại là tính từ
5
A. offices (văn phòng)
B. beaches (bãi biển)
C. weather (thời tiết)
D. buildings (tòa nhà)
Đáp án C => danh từ không đếm được, còn lại là danh từ đếm được
Bài 2
Task 2: Circle A, B,C or D for each picture.
(Khoanh tròn vào đáp án đúng tương ứng với mỗi bức tranh) (ảnh)
Lời giải chi tiết:
1. Mary is ________ than Peter. a. fatter b. shorter c. taller d. higher Tạm dịch: Mary lùn hơn Peter. | |
2. I usually ride _____ around the paddy fields in my neighbourhood at the weekends. a. a motorcycle b. a car c. a bicycle d. a tractor Tôi thường đạp xe xung quanh cánh đồng lúc ở khu tôi ở vào cuối tuần | |
3. Jane likes _______. She plays it very beautifully. a. playing the guitar b. playing the violin c. playing the piano d. playing the trumpet Jane thích đánh đàn dương c ầm. Cô ấy chơi nó rất hay | |
4. Is there a _______ of Literature in your neighbourhood? a. church b. pagoda c. temple d. house Từ vựng: Temple of Literature: Văn Miếu Tạm dịch: Đấy có phải Văn Miếu ở khu bạn không? |
Bài 3
Task 3: Choose the best option A, B, C or D to complete the sentence.
(Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu)
Lời giải chi tiết:
1. My father works _______ a factory.
A. On B. In
C. With D. By
=>B. My father works in a factory.
Tạm dịch: Bố tôi làm ở một nhà máy.
2. Which shirt is ________, this one or that one?
A. cheap B. the cheapest
C.cheaper D. more cheap
Dấu hiệu: 2 đồ vật so sánh với nhau => So sánh hơn
=> C. Which shirt is cheaper, this one or that one?
Tạm dịch: Cái áo nào rẻ hơn, cái này hay cái kia?
3. There are 25 boys in my class. Son is ________.
A. the youngest B. younger
C. young D. the most young
Dấu hiệu: So sánh nhiều người với nhau => So sánh hơn nhất
=> A. There are 25 boys in my class. Son is the youngest.
Tạm dịch. Có 25 cậu bé trong lớp của tôi. Sơn là người trẻ nhất.
4. I live _______ 26 Tran Hung Dao Street.
A. in B. on
C. at D. from
Dấu hiệu: có cả số nhà.
=> C. I live at 26 Tran Hung Dao Street.
Tạm dịch: Tôi sống ở số 26 đường Trần Hưng Đạo.
5. Lan is ______ at English than my sister.
A. good B. better
C. best D. the best
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
=> D. Lan is the best at English than my sister.
Tạm dịch: Lan học tiếng anh tốt hơn chị của tôi.
6. I usually go swimming in the afternoon after school. I think swimming is _______ than other sports.
A. exciting B. more exciting
C. excited D. the most exciting
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
=> B. I usually go swimming in the afternoon after school. I think swimming is more exciting than other sports.
Tạm dịch: Tôi thường đi bơi vào buổi chiều sau khi tan học. Tôi nghĩa bơi thú vị hơn các môn thể thao khác.
7. My new house is ________ than the old one.
A. more convenient B. convenient
C. the convenient D. most convenient
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
=> A. My new house is more convenient than the old one.
Tạm dịch: Nhà mới của tôi tiện lợi hơn là nhà cũ.
8. I live _____ Da Nang City. I love it very much.
A. at B. in
C. on D. near
Cụm từ: in Da Nang city: ở thành phố Đà Nẵng
=> B. I live in Da Nang City. I love it very much.
Tạm dịch: Tôi sống ở thành phố Đà Nẵng
9. My father always makes all the members in my family laugh. He is _________ than my mother.
A. funnier B. fun
C. the funny D. funny
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
=> A. My father always makes all the members in my family laugh. He is funnier than my mother.
Tạm dịch: Bố tôi luôn làm các thành viên trong gia đình cười. Ông ấy vui tính hơn mẹ của tôi.
10. These cases are ______ than mine. I couldn’t help you.
A. heavy B. heavily
C. heavier D. more heavy
Dấu hiệu: “than” => so sánh hơn
=>C. These cases are heavier than mine. I couldn’t help you.
Tạm dịch: Những cái va li này nặng hơn cái của tôi. Tôi không thể giúp bạn.
Bài 4
Task 4: Fill the spaces with the correct comparative adjectives.
(Điền tính từ so sánh vào chỗ trống)
Lời giải chi tiết:
1. The red jacket is ____________________ (cheap) than the blue jacket.
The red jacket is cheaper than the blue jacket.
Tạm dịch: Cái áo khoác đỏ rẻ hơn cái áo khoác xanh
2. The shoes are _________________ (nice) than the books.
The shoes are nicer than the books.
Tạm dịch: Những đôi giày đẹp hơn những quyển sách
3. The pink socks are _________________ (expensive) than the white socks.
The pink socks are more expensive than the white socks.
Tạm dịch: Đôi tất màu hồng đắt hơn đôi tất màu trắng
4. The brown sweater is _________________ (good) than the blue sweater.
The brown sweater is better than the blue sweater.
Tạm dịch: Chiếc áo len màu nâu tốt hơn chiếc màu xanh.
5. The chocolate looks _________________ (bad) than the candy.
The chocolate looks worse than the candy.
Tạm dịch: Sô – cô – la nhìn xấu hơn kẹo
6. The radio is _________________ (new) than the DVD player.
The radio is newer than the DVD player.
Tạm dịch: Đài mới hơn máy phát DVD
7. The CDs are _________________ (old) than the DVDs.
The CDs are older than the DVDs.
Tạm dịch: CDs cũ hơn DVDs
8. These apples are _________________ (fresh) than those apples.
These apples are fresher than those apples.
Tạm dịch: Những quả táo này tươi hơn những quả táo kia
9. This dress is _________________ (beautiful) than that dress.
This dress is more beautiful than that dress.
Tạm dịch: Chiếc váy này đẹp hơn chiếc váy kia
10. Those green tomatoes are _________________ (sweet) than the red tomatoes.
Those green tomatoes are sweeter than the red tomatoes.
Tạm dịch: Những quả cà chua xanh kia ngọt hơn những quả cà chua đỏ.
C. READING
Task 1: Read the passage and answer the question.
(Đọc đoạn văn và trả lời câu hỏi)
I live in a house near the sea. It is an old house, about 20 years old, and it is not very large. There are two bedrooms upstairs but no bathroom. The bathroom is downstairs next to the kitchen and there is a living room where there is a lovely old fireplace. There is a garden in front of the house. The garden goes down to the beach and in spring and summer there are flowers everywhere. I live alone with my dog, Boxer but we have many visitors. Many of my friend work in the city, so they often stay with me because they want to relax. I love my house for many reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in the winter, but the best thing is the view from my bedroom window.
Lời giải chi tiết:
1. Where is your house? (Nhà bạn ở đâu?)
=> The house is near the sea. (Ngôi nhà ở gần biển)
2. How old is the house? (Ngôi nhà bao nhiêu tuổi?)
=>The house is about 20 years old. (Ngôi nhà vào khoảng 20 tuổi)
3. What is in the front of the house? (Cái gì ở trước ngôi nhà?)
=>There is a garden in front of the house. (Có khu vườn ở trước ngôi nhà)
4. Why does the owner of the house have so many visitors? (Tại sao chủ nhà có rất nhiều khách?)
=> Many of his friend work in the city, so they often stay with him because they want to relax. (Nhiều người bạn của anh ấy làm việc trong thành phố, vì vậy họ thường ở với anh ấy vì họ muốn thư giãn)
5. Why does the owner like the house? (Tại sao chủ nhà lại thích ngôi nhà?)
=> Because of many reasons: the garden, the flowers in summer, the fire in the winter, but the best thing is the view from his bedroom window. (Bởi vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lò sưởi vào mùa đông, nhưng điều tuyệt nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của anh ấy.)
Tạm dịch:
Tôi sống trong một ngôi nhà gần biển. Đó là một ngôi nhà cổ, khoảng 20 tuổi và nó không lớn lắm. Có hai phòng ngủ trên lầu nhưng không có phòng tắm. Phòng tắm ở tầng dưới cạnh nhà bếp và có một phòng khách nơi có một lò sưởi cũ xinh xắn. Có một khu vườn trước nhà. Khu vườn đi xuống bãi biển và vào mùa xuân và mùa hè có hoa ở khắp mọi nơi. Tôi sống một mình với con chó của tôi, Boxer nhưng chúng tôi có nhiều khách. Nhiều người bạn của tôi làm việc trong thành phố, vì vậy họ thường ở với tôi vì họ muốn thư giãn. Tôi yêu ngôi nhà của mình vì nhiều lý do: khu vườn, hoa vào mùa hè, lò sưởi vào mùa đông, nhưng điều tuyệt nhất là tầm nhìn từ cửa sổ phòng ngủ của tôi.
Bài 2
Task 2: Read passage and decide which statements are True (T) or False (F). (Đọc đoạn văn và cho biết các nhận định sau đúng hay sai)
I have a good friend. Her name is Nga. She is in class 6A. This is her routine. Every morning, Nga gets up at half past six. She washes her face, brushes her teeth and eats a big breakfast. Then she goes to school at seven o' clock. She has lessons from half past seven to half past eleven. At twelve o' clock, she has lunch. In the afternoon, she does the housework. Then she plays volleyball with her friends. In the evening, she does her homework. She goes to bed at ten o' clock.
| T | F |
1. Every morning, Nga gets up at six thirty. | x |
|
2. She has quick and small breakfast. |
| x |
3. She goes to school at half past seven. |
| x |
4. She has lessons from half past seven to twelve o’clock. |
| x |
5. In the evening, she does her homework and goes to bed at ten. | x |
|
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
1. Every morning, Nga gets up at six thirty. (Mỗi sáng Nga dậy lúc 6 rưỡi) => True
Dẫn chứng: Every morning, Nga gets up at half past six.
2. She has quick and small breakfast. (Cô ấy có một bữa sáng nhỏ và nhanh) => False
Dẫn chứng: She washes her face, brushes her teeth and eats a big breakfast.
3. She goes to school at half past seven. (Cô ấy đến trường lúc 7 rưỡi) => False
Dẫn chứng: Then she goes to school at seven o' clock.
4. She has lessons from half past seven to twelve o’clock. (Cô ấy học từ 7 rưỡi đến 12 giờ) => False
Dẫn chứng: She has lessons from half past seven to half past eleven.
5. In the evening, she does her homework and goes to bed at ten. (Buổi tối, cô ấy làm bài tập và đi ngủ lúc 10 giờ) => True
Dẫn chứng: In the evening, she does her homework. She goes to bed at ten o' clock.
Tạm dịch:
Tôi có một người bạn tốt. Cô ấy tên là Nga Cô ấy học lớp 6A. Đây là thói quen của cô ấy. Mỗi buổi sáng, Nga thức dậy lúc sáu giờ rưỡi. Cô rửa mặt, đánh răng và ăn một bữa sáng lớn. Sau đó, cô đi học lúc bảy giờ. Cô học từ bảy giờ rưỡi đến mười một giờ rưỡi. Lúc mười hai giờ, cô ấy ăn trưa. Vào buổi chiều, cô ấy làm việc nhà. Sau đó cô chơi bóng chuyền với bạn bè. Vào buổi tối, cô ấy làm bài tập về nhà. Cô đi ngủ lúc mười giờ.
Bài 3
Task 3: Fil each gap with a suitable adjective in the box.
(Điền tính từ thích hợp trong hộp vào chỗ trống)
exciting noisy quite beautiful
hot high green dry
I love going on holiday to places where the temperature is really ______ (1), and there is lots of _________ (2) scenery. It rains a lot where I live, so I prefer holidays with no rain and _____ (3) weather. Every year my family spends a week in the same place; there are lovely, _________ (4) forests and beautiful _______ (5) mountains. My brother doesn't like ______ (6) places. He wants somewhere more lively and _______ (7). He always wants to go to the city which is quite _______ (8).
Lời giải chi tiết:
Hướng dẫn giải:
I love going on holiday to places where the temperature is really hot (1), and there is lots of beautiful (2) scenery. It rains a lot where I live, so I prefer holidays with no rain and dry (3) weather. Every year my family spends a week in the same place; there are lovely, green (4) forests and beautiful high (5) mountains. My brother doesn't like quite (6) places. He wants somewhere more lively and exciting (7). He always wants to go to the city which is quite noisy (8).
Tạm dịch:
Tôi thích đi nghỉ ở những nơi có nhiệt độ thực sự nóng và có nhiều cảnh đẹp. Trời mưa rất nhiều nơi tôi sống, vì vậy tôi thích những ngày nghỉ không có mưa và thời tiết khô. Mỗi năm gia đình tôi dành một tuần ở cùng một nơi; Có những khu rừng xanh xinh xắn và những ngọn núi cao tuyệt đẹp. Anh tôi không thích yên tĩnh địa điểm. Anh ấy muốn một nơi nào đó sống động và thú vị hơn. Anh ấy luôn muốn đến thành phố khá náo nhiệt.
D. WRITING
Task 1: Write the meaningful sentences by using the suggested words and phrases.
(Viết câu với các từ được cho sẵn)
Lời giải chi tiết:
1. My/brother/ I/go/ see/football match/ between/Eagles/ Hawks/ team/ last night/.
=> My brother and I went to see the football match between Eagles and Hawks team last night.
Tạm dịch: Anh tôi và tôi đã đi xem trận bóng giữ Eagles và Hawks tối qua.
2. My/brother /always/ say/Eagles/ be/fast/ ,/strong/,/ and/smart /than /Hawks/.
=> My brother always says the Eagles are faster, stronger, and smarter than the Hawks.
Tạm dịch: Anh tôi luôn luôn nói rằng đội Eagles nhanh hơn, mạnh hơn, và thông minh hơn đội Hawks.
3. The/ Hawks /play/a lot/ good/than /Eagles/.
=>The Hawks played a lot bettter than the Eagles.
Tạm dịch: Đội Hawks đã chơi hay hơn rất nhiều so với đội Eagles
5. One thing /I/not/ like/be/ that/ goalkeeper of Hawks /be /not /as /active /as /goalkeeper /Eagles /.
=> One thing I did not like was that the goalkeeper of Hawks was not as active as the goalkeeper of Eagles.
Tạm dịch: Một điều tôi không thích là thủ môn đội Hawks đã không chủ động như thủ môn đội Eagles.
6. I/be/ surprise/ that/Eagles/ lost/by/ 2-0/.
=>I was surprised that the Eagles lost by 2-0.
Tạm dịch: Tôi đã ngạc nhiên khi đội Eagles thua 2 – 0.
7. Driving home/,/ I/be/excite/ because/my team /be/better than/ the/Eagles team/./
=> Driving home, I was excited because my team was better than the Eagles team.
Tạm dịch: Lái xe về nhà, tôi rất hào hứng vì đội của mình tốt hơn đội Eagles.
Bài 2
Task 2: Rewrite the sentences to that they have the same meaning as the ones given.
(Viết lại câu không làm thay đổi nghĩa)
Lời giải chi tiết:
1. The bookstore is to the right of the photocopy store.
=> The photocopy store is on the left of the bookstore.
Tạm dịch: Cửa hàng photocopy nằm bên trái hiệu sách
2. The museum is behind the stadium.
=>The stadium is in front of the museum.
Tạm dịch: Sân vận động ở phía trước bảo tàng.
3. Hue's house is near a river.
=>Hue's house isn't far from the river.
Tạm dịch: Nhà của Huế không xa dòng sông
4. Our school has a small yard.
=> There is a small yard in our school.
Tạm dịch: Có một sân nhỏ trong trường của chúng tôi
5. The hospital is in front of my house.
=> My house is behind the hospital.
Tạm dịch: Nhà tôi ở đằng sau bệnh viện
Bài 3
Task 3: Show your friends the way from your house to school.
(Chỉ đường từ nhà bạn đến trường)
You can use some of the suggested words and phrases: (Bạn có thể dung các từ gợi ý sau:)
go straight
on the left,
on the right,
take the first turning on the left,
take the second turning on the left,
cross the street,
go along the street...
Lời giải chi tiết:
Gợi ý:
If you want to go to my school, first, you go straight ahead, then turn left and continue go ahead. There is a small alley and a river. Along the river, you go and continue go until you see a tree. On the right, there is a crossroads, turn left and cross the street. Go along the street and you will see my school.
Tạm dịch:
Nếu bạn muốn đến trường của tôi, trước tiên, bạn đi thẳng về phía trước, sau đó rẽ trái và tiếp tục đi về phía trước. Có một con hẻm nhỏ và một dòng sông. Dọc theo dòng sông, bạn đi và tiếp tục đi cho đến khi bạn nhìn thấy một cái cây. Ở bên phải, có một ngã tư, rẽ trái và băng qua đường. Đi dọc theo đường phố và bạn sẽ thấy trường học của tôi.
0 Nhận xét