Ticker

6/recent/ticker-posts

Header Ads Widget

Ad 728x90

Unit 12: Life on other planets - Cuộc sống ở hành tinh khác - Tiếng anh 8 mới

 A. PHONETICS

Task 1. Find the word which has a different sound in the part underlined. Read the words aloud.

(Tìm từ có phần gạch chân phát âm khác. Đọc to các từ.)

Lời giải chi tiết:



1. A. hands           B. occasions               C. associate           D. others

Lời giải
 Hands: /hændz/
Occasions:  /əˈkeɪʒnz/

Associates /əˈsəʊsieɪts/

Others:  /ˈʌð·ərz/

Câu C phát âm là /s/ còn lại là /z/

Đáp án: C

2. A. frightened         B. stamped                C. walked                  D. laughed
Lời giải

 Frightened:/ˈfraɪtnd/
Stamped: /stæmpt/  

Walked: /wɔːkt/

Laughed: /lɑːft/

Câu A phát âm là /d/ còn lại là /t/

Đáp án: A

3. A. fluoride             B. lid               C. arid               D. hidden
Lời giải

 Fluoride:/ˈflɔːraɪd/
Lid: /lɪd/
Arid: /ˈærɪd/   

Hidden:  /haɪd/

 

4. A. stack        B. slash               C. swamp                  D. stamp

Lời giải

 Stack:/stæk/
Slash: /slæʃ/
Swamp: /swɒmp/
Stamp: /stæmp/

Câu C phát âm là /ɒ/ còn lại là /æ/

Đáp án: C


5. A. agent           B. engine          C. regard              D. surgeon
Lời giải
Agent: /ˈeɪdʒənt/

Engine: /ˈendʒɪn/
Regard: /rɪˈɡɑːd
Surgeon: /ˈsɜːdʒən/

Câu C phát âm là /ɡ/ còn lại là /dʒ/

Đáp án: C

Bài 2

Task 2. Choose the word that has a different stress pattern from the others.

(Chọn từ có trọng âm khác với các từ khác.)

Lời giải chi tiết:

1. A. continent          B. cinema              C. elephant               D. computer

Lời giải

continent:/ˈkɒntɪnənt/

cinema: /ˈsɪnəmə/
elephant:  /ˈelɪfənt/ 

computer:  /kəmˈpjuːtə(r)/ 

Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại rơi vào âm 1

Đáp án: D

 
2. A. receptionist      B. biography             C. disqualify              D. operation

Giaỉ thích:  

Receptionist:/rɪˈsepʃənɪst/

Biography:  /baɪˈɒɡrəfi/

 Disqualify:/dɪsˈkwɒlɪfaɪ/

Operation: /ˌɒpəˈreɪʃn/
Câu D trọng âm rơi vào âm 3 còn lại rơi vào âm 2

Đáp án: D

3. A. goodbye            B. hello           C. problem                 D. correct

Lời giải
Goodbye:  /ˌɡʊdˈbaɪ/ 

Hello: /həˈləʊ/

Problem: /ˈprɒbləm/

Correct: /kəˈrekt/
Câu C trọng âm rơi vào âm 1 còn lại rơi vào âm 2

Đáp án: C

4. A. morning        B. evening          C. Monday                 D. mistake

Lời giải

 Morning:  /ˈmɔːnɪŋ/

 Evening:  /ˈiːvnɪŋ/
 Monday: /ˈmʌndeɪ/
Mistake: /mɪˈsteɪk/
Câu D trọng âm rơi vào âm 2 còn lại rơi vào âm 1

Đáp án: D


5. A. cinema        B. computer          C. professor              D. banana

Lời giải   

Cinema:   /ˈsɪnəmə/ 

Computer:  /kəmˈpjuːtə(r)/ 

Professor:  /prəˈfesə(r)/ 

Banana:   /bəˈnɑːnə/  
Câu A trọng âm rơi vào âm 1 còn lại rơi vào âm 2

Đáp án: A

B. VOCABULARY AND GRAMMAR

Task 1. Choose the best option A, B, C or D to complete each sentence.

(Chọn đáp án đúng A, B, C hay D.)

1. Mohan asked his mother if __ the Internet.

A. could he surf

B. he can surf

C. he could surf

D. he surfs

2. I asked the salesgirl how much………..

A.did the dress cost

B. cost the dress

C. the dress cost

D. the dress costs

3. ………..the pink dress? It suits you,’ said Molly.

A. Why did I not buy

B. Why don’t you buy

C. Did I buy

D. Had you bought

4. Father asked me …………… to watch Brother Bear with my cousins.

A. if I will want

B. whether I wanted

C. when will I want

D. why he wanted me

5. Mrs. Krishna asked her children to …………. The room for their grandmother’s visit.

A. prepare                  

B. be preparing                       

C. prepared                

D. has prepared

6. The little boy asked the waitress …………. Have another spoon.

A. could he                

B. he could                             

C. he can                    

D. if he could

7. Lisa asked me where …………….. for delicious seafood.

A. did she go

B. can she goes

C. she could go

D. could she go

Lời giải chi tiết:

1. C. 

Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If+S+V+O, can => could

Mohan asked his mother if he could surf the Internet.

(Mohan hỏi mẹ của mình liệu anh ta có thể lướt Internet.)

2. C. 

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O

I asked the salesgirl how much the dress cost

(Tôi hỏi cô bán hàng giá cái váy này bao nhiêu.)

3. B

Cấu trúc gợi ý: Why don’t you+V_nt (tại sao bạn không …?)

Why don’t you buy the pink dress? It suits you,’ said Molly.

(“Tại sao bạn không mua chiếc váy màu hồng? Nó phù hợp với bạn” ‘Molly nói.)

4. B

want => wanted

Father asked me to whether I wanted watch Brother Bear with my cousins.

(Cha hỏi tôi có muốn xem Anh Gấu với n hem họ không.)

5. A

Lời giải: Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If/whether +S+V+O,

Cấu trúc ask sb to do st (bảo ai làm gì)

Mrs. Krishna asked her children to prepare the room for their grandmother’s visit.

(Bà Krishna yêu cầu các con chuẩn bị phòng cho chuyến thăm của bà của chúng.)

6. D

Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If+S+V+O, can => could

The little boy asked the waitress if he could have another spoon.

(Cậu bé hỏi cô phục vụ cho cậu ấy một cái muỗng khác.)

8. C

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O

Lisa asked me where she could go for delicious seafood.

(Lisa hỏi tôi nơi nào cô ấy có thể đi ăn hải sản ngon.)

 

8. I asked my mother ………………. Go to the bookshop with my friends.
A. may I                      B. I may not                C. if I might                            D. if could I
Lời giải:

Câu hỏi Yes/No gián tiếp: If/whether +S+V+O, may => might

Đáp án: C. I asked my mother if I might go to the bookshop with my friends.

Tạm dịch: Tôi hỏi mẹ tôi nếu tôi có thể đi đến hiệu sách với bạn bè của tôi.

 

9. Charles wanted to know ………………….
A. why is Joseph late
B. why was Joseph late
C. why Joseph was late
D. was Joseph late
Lời giải:

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O

Đáp án: C. Charles wanted to know why Joseph was late

Tạm dịch: Charles muốn biết tại sao Joseph đến muộn

 

10. The little boy told the teacher what …………………….for Christmas.
A. did he get               B. did he got               C. he got                D. he get
Lời giải:

Câu hỏi Wh- gián tiếp: Wh- + S + V+ O , lùi thì hiện tại đơn về quá khứ đơn

Đáp án: B. The little boy told the teacher what he got for Christmas.

Tạm dịch: Cậu bé nói với giáo viên những gì cậu bé được cho Giáng sinh.

Bài 2

Task 2. Give the adjectives of the nouns in the box.

(Cho dạng tính từ của các danh từ trong khung.)

Lời giải chi tiết:

1. culture => cultural (thuộc văn hóa)

2. politics => political (thuộc chính trị)

3. economy => economic (thuộc kinh tế)

4. history => historical (thuộc về lịch sử)

5. nature => natural (thuộc về thiên nhiên)

Bài 3

Task 3. Use the words given in Exercise 2 to complete the sentences.

(Sử dụng các từ được đưa ra trong bài tập 2 để hoàn thành các câu.)

1. The two leaders discussed………………cooperation between their companies.

2. We make all our skin care products from……………ingredients.

3. Our city is not only a business centre, it is also the place where a lot of……………..events take place.

4. The Government was very worried because of the …………………. problems in some regions since one black man was killed.

5. My new friend likes …………… novels about the 18th century.

Lời giải chi tiết:

1. The two leaders discussed economic cooperation between their companies.

(Hai nhà lãnh đạo đã thảo luận về hợp tác kinh tế giữa các công ty của họ.)

2.  We make all our skin care products from natural ingredients.

(Chúng tôi làm cho tất cả các sản phẩm chăm sóc da của chúng tôi từ các thành phần tự nhiên.)

3. Our city is not only a business centre, it is also the place where a lot of cultural events take place.

(Thành phố của chúng tôi không chỉ là một trung tâm kinh doanh, mà còn là nơi diễn ra rất nhiều sự kiện văn hóa.) 

4. The Government was very worried because of the political problems in some regions since one black man was killed.

(Chính phủ đã rất lo lắng vì những vấn đề chính trị ở một số vùng kể từ khi một người da đen bị giết.)

5.  My new friend likes historical novels about the 18th century.

(Người bạn mới của tôi thích tiểu thuyết lịch sử về thế kỷ 18.)

Bài 4

Task 4. Complete the sentences using the correct form of the words in the box.

(Hoàn thành các câu sử dụng đúng dạng của các từ trong hộp.)

1. If you …………. to ask me a question, put your hand up.

2. Jane …………… me that she got up very early to learn by heart the new words.

3. John still …………… to me for losing my CD player.

4. I ………….. to help you with your homework, not do it all for you.

5. I'd like ………….. waiting a few more days before we make a final decision.

Lời giải chi tiết:

1. If you want to ask me a question, put your hand up.

(Nếu bạn muốn hỏi tôi một câu hỏi, hãy giơ tay lên.)

2. Jane told me that she got up very early to learn by heart the new words.

(Jane nói với tôi rằng cô ấy dậy rất sớm để học thuộc lòng những từ mới.)

3. John still hasn’t apologized to me for losing my CD player.

(John vẫn chưa xin lỗi tôi vì đã làm mất đầu đĩa CD của tôi.)

4. I agreed to help you with your homework, not do it all for you.

(Tôi đồng ý giúp bạn làm bài tập về nhà, không làm tất cả cho bạn.)

5. I'd like to suggest waiting a few more days before we make a final decision.

(Tôi muốn đề nghị đợi thêm vài ngày nữa trước khi chúng tôi đưa ra quyết định cuối cùng.)

C. READING

Task 1. Choose the word given in the box to complete the passage.

(Chọn từ đã cho trong khung để hoàn thành đoạn văn.)

The Moon

The Moon revolves once on its (1)________ each time it orbits the Earth, thus always presenting the same face to earthbound observers. (2)________ even to the unaided eye this unchanging face shows two contrasting (3)______ of landscape dark, plain-like (4) of low relief, and brighter, decidedly more rugged regions which (5) about two-thirds of the (6) Early, astronomers mistakenly (7) to the smooth dark areas as marine (or seas), giving the (8) terrace (or lands) to the bright upland regions. The (9) have persisted since, even though the Moon's surface has long been known to be (10) waterless.

Lời giải chi tiết:

The Moon revolves once on its (1) axis each time it orbits the Earth, thus always presenting the same face to earthbound observers. (2) However , even to the unaided eye this unchanging face shows two contrasting (3) types of landscape dark, plain-like (4) areas of low relief, and brighter, decidedly more rugged regions which (5) cover about two-thirds of the (6) surface. Early, astronomers mistakenly (7) referred to the smooth dark areas as marine (or seas), giving the (8) name terrace (or lands) to the bright upland regions. The (9) terms have persisted since, even though the Moon's surface has long been known to be (10) completely waterless.

Tạm dịch:

Mặt trăng quay một lần trên trục của nó mỗi lần nó quay quanh Trái đất, do đó luôn thể hiện cùng một mặt với các nhà quan sát trái đất. Tuy nhiên, ngay cả với con mắt không có mắt, hình ảnh không thay đổi này cho thấy hai kiểu tương phản của vùng tối, giống như vùng đồng bằng thấp, và vùng sáng hơn, gồ ghề hơn, chiếm khoảng hai phần ba bề mặt. Trước đó, Các nhà thiên văn học gọi nhầm các khu vực tối tăm là đại dương (hoặc biển), đặt tên sân thượng (hoặc vùng đất) cho các khu vực cao sáng. Các thuật ngữ vẫn tồn tại kể từ đó, mặc dù bề mặt của Mặt trăng từ lâu đã nổi tiếng là hoàn toàn không có nước.

Bài 2

Task 2. Read and choose the best option A, B, C or D to complete the passage.

(Đọc và chọn tùy chọn tốt nhất A, B, C hoặc D để hoàn thành đoạn văn.)

Sky

What is the sky? Where is it? How high is it? They aren't easy to (1), are they? Is the sky blue? The sky has no color. Is the sky full (2) air? We know that there is air around the (3) . When planes fly, they need (4). Planes can't fly very (5) because when they go higher, the air gets (6). If we go far away from the Earth, we (7) there is no air. Maybe we can answer some of our questions now. What's the sky? (8), (9) is it? It's all around the world. The sky is a space. In this space, there is nothing (10) the Sun, the Moon and all the stars.

 

Lời giải chi tiết:

Sky

What is the sky? Where is it? How high is it? They aren't easy to (1) answer, are they? Is the sky blue? The sky has no color. Is the sky full (2) of air? We know that there is air around the (3) earth. When planes fly, they need (4) air. Planes can't fly very (5) safely because when they go higher, the air gets (6) thinner. If we go far away from the Earth, we (7) feel there is no air. Maybe we can answer some of our questions now. What's the sky? (8) And, (9) where is it? It's all around the world. The sky is a space. In this space, there is nothing (10) besides the Sun, the Moon and all the stars.

Tạm dịch:

Bầu trời

 Bầu trời là gì? Nó đâu rồi? Nó cao bao nhiêu? Họ không dễ trả lời, phải không? của không khí? Chúng ta biết rằng có không khí xung quanh trái đất. Khi máy bay bay, chúng cần không khí. Máy bay không thể bay rất an toàn vì khi chúng bay lên cao, không khí sẽ loãng hơn. Nếu chúng ta đi xa khỏi Trái đất, chúng ta cảm thấy không có không khí. Có lẽ chúng ta có thể trả lời một số câu hỏi của chúng tôi bây giờ. Bầu trời là gì? Và nó ở đâu? Nó ở khắp nơi trên thế giới. Bầu trời là một không gian. Trong không gian này, không có gì ngoài Mặt trời, Mặt trăng và tất cả các ngôi sao.

Bài 3

Task 3. Read the passage and fill one suitable word in each blank.

(Đọc đoạn văn và điền một từ thích hợp vào mỗi chỗ trống.)

Story about Star Llama

Once there was a young Inca boy. He had no family except for an old llama. Each day the boy and his llama walked many miles, (1) ____ for a home. Each night they curled up together and slept. But one starry evening, the old llama (2)_______ The boy buried his friend next to an icy stream. Then he sat under a tree and cried. What would he do? He had no family and no home.

The boy cried for a very long time. But there was no one to comfort him. There were only the stars in the sky. Suddenly, the sky filled with bright light. The boy held his breath. He was afraid to move. One bright star (3)______ to the ground. Slowly, the star took the shape of the old llama. She bent her head and drank from the stream. She (4)_______ at the boy and smiled. As she jumped back into the sky, bits of llama wool fell. As the Sun began to rise, the boy picked up the soft, warm wool. It glowed in his hands like starlight. He carried the wool to the city and sold it. (5)______ the money, he bought a house. He bought two young llamas. He never forgot the star llama. And he was never lonely again.

Lời giải chi tiết:

Story about Star Llama

Once there was a young Inca boy. He had no family except for an old llama. Each day the boy and his llama walked many miles, (1) looking for a home. Each night they curled up together and slept. But one starry evening, the old llama (2) died. The boy buried his friend next to an icy stream. Then he sat under a tree and cried. What would he do? He had no family and no home.

The boy cried for a very long time. But there was no one to comfort him. There were only the stars in the sky. Suddenly, the sky filled with bright light. The boy held his breath. He was afraid to move. One bright star (3) fell to the ground. Slowly, the star took the shape of the old llama. She bent her head and drank from the stream. She (4) looked at the boy and smiled. As she jumped back into the sky, bits of llama wool fell. As the Sun began to rise, the boy picked up the soft, warm wool. It glowed in his hands like starlight. He carried the wool to the city and sold it. (5) with the money, he bought a house. He bought two young llamas. He never forgot the star llama. And he was never lonely again.

Tạm dịch:

Câu chuyện về ngôi sao Lạc đà

Ngày xưa có một chàng trai Inca. Anh ấy không có gia đình ngoại trừ một lạc đà già. Mỗi ngày anh ấy và lạc đà không bướu của mình đi nhiều dặm, tìm kiếm một ngôi nhà. Mỗi đêm họ cuộn tròn lại với nhau và ngủ. Nhưng một buổi tối đầy sao, llama già đã chết. Anh chôn cất người bạn bên cạnh một dòng băng giá. Rồi anh ngồi dưới gốc cây và khóc. Anh ấy sẽ làm gì? Anh không có gia đình và không có nhà.

 Anh khóc rất lâu. Nhưng không có ai an ủi anh. Chỉ có những ngôi sao trên bầu trời. Đột nhiên, bầu trời tràn ngập ánh sáng. Chàng trai nín thở. Anh sợ di chuyển. Một ngôi sao sáng rơi xuống đất. Dần dần, ngôi sao mang hình dạng của llama cũ. Cô cúi đầu và uống từ dòng suối. Cô nhìn cậu bé và mỉm cười. Khi cô nhảy trở lại bầu trời, những mảnh len llama rơi xuống. Khi Mặt trời bắt đầu mọc, cậu bé nhặt chiếc len mềm mại, ấm áp. Nó phát sáng trong tay anh như ánh sao. Anh ta mang len đến thành phố và bán nó. Có tiền, anh mua một căn nhà. Anh mua hai con lạc đà không bướu. Anh ấy không bao giờ quên ngôi sao llama. Và anh không bao giờ cô đơn nữa.

D. WRITING

Task 1. Turn these sentences into reported speech.

(Biến những câu này thành bài gián tiếp)

Lời giải chi tiết:

1. What subject do you find the most difficult?' My mother asked.

Lời giải: Cấu trúc câu hỏi Wh-:  Wh+ S+V+O

Đáp án: My mother asked me what subject I found the most difficult.

Tạm dịch:

Mẹ tôi hỏi tôi môn nào khó nhất.

 

2. Please repeat what you have said,' she asked John.

Lời giải:

Cấu trúc: ask sb to do st (bảo ai làm gì)
Đáp án: She asked John to repeat what he had said.

Tạm dịch: Cô yêu cầu John nhắc lại những gì anh đã nói.

 

3. "Do you speak any other languages?" Mr. Baker asked me.

Lời giải: Cấu trúc câu hỏi yes/no: If / whether +S+V+O 
Đáp án: Mr. Baker asked me if I spoke any other languages.

Tạm dịch: Ông Baker hỏi tôi có nói ngôn ngữ nào khác không.

 

4. Close the door, please! It's very noisy.

Lời giải:Cấu trúc: tell sb to do st (bảo ai làm gì)

Đáp án: She told us to close the door because it was very noisy.

Tạm dịch:Cô ấy bảo chúng tôi đóng cửa lại vì nó rất ồn ào.


5. Where can I buy a phone card in this city?' he asked.

Lời giải: Cấu trúc câu hỏi Wh-:  Wh+ S+V+O

Đáp án: He asked me where he could buy a phone card in that city.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi có thể mua thẻ điện thoại ở đâu trong thành phố đó.

Bài 2

Task 2. Turn these sentences into direct speech from reported speech.

(Biến những câu này thành lời nói trực tiếp từ câu gián tiếp.)

Lời giải chi tiết:

1. The boss asked me how many languages I could speak.

Lời giải:  Could => can                      

Đáp án: The boss asked me: “"How many languages can you speak?”

Tạm dịch: Sếp hỏi tôi: Bạn có thể nói được bao nhiêu ngôn ngữ?

 

2. My friends wanted to know if he would stay there with me some more
days.
Lời giải: Chuyển đổi chủ ngữ (he=>I), tân ngữ (me => you), would => will                    

Đáp án: My friends wanted to know: “Will he stay here with you some more days?”

Tạm dịch: Bạn bè tôi muốn biết: anh ấy sẽ ở đây với bạn thêm vài ngày nữa à?

 

3. I wondered if they were going to build a new school in that area the
following year.
Lời giải:

Tiến 1 thì: were going to => are going to, that => this, the following year => next year                        

Đáp án: I wondered: “Are they going to build a new school in this area next year?'’

Tạm dịch: Tôi tự hỏi: Có phải họ sẽ xây trường mới ở khu vực này vào năm tới không? '

 

4. They wanted to discover what made the new land different from others.
Lời giải:

Tiến một thì quá khứ đơn => hiện tại đơn                         

Đáp án They wanted to discover: 'What makes the new land different from others?'

Tạm dịch: Họ muốn khám phá: 'Điều gì làm cho vùng đất mới khác biệt với những người khác?'

5. People wondered why the security of the earth would be threatened.
Lời giải:  

Tiến một thì (would => will)                     

Đáp án People wondered: “Why will the security of the earth be threatened?”

Tạm dịch: Mọi người tự hỏi: Tại sao an ninh của trái đất sẽ bị đe dọa?

Bài 3

Task 3. There is one mistake in each sentence. Find out and correct it.

(Có một lỗi trong mỗi câu. Tìm và sửa nó.)

Lời giải chi tiết:

1. Mars is the fourth planet from the Sun and the second small planet in the Solar System, after Mercury.

Lời giải:

Nhỏ thứ 2 (sau nhỏ nhất) the second smallest

Đáp án: the second small => the second smallest

=> Mars is the fourth planet from the Sun and the second smallest planet in the Solar System, after Mercury.

(Sao Hỏa là hành tinh thứ tư tính từ Mặt trời và là hành tinh nhỏ thứ hai trong Hệ Mặt trời, sau Sao Thủy.)

 

2. Named after the Roman god of war, it is often referred to as the "Red Planet' because the iron oxide prevalent in its surface gives it a reddish appearance,
Lời giải:

Trên bề mặt (on surface)

Đáp án: in => on 

=> Named after the Roman god of war, it is often referred to as the "Red Planet' because the iron oxide prevalent on its surface gives it a reddish appearance,
(Được đặt theo tên của vị thần chiến tranh La Mã, nó thường được gọi là "Hành tinh đỏ" bởi vì oxit sắt phổ biến trên bề mặt của nó mang lại cho nó một vẻ ngoài màu đỏ)



3. Mars is a terrestrial planet with a thin atmosphere, having surface features reminiscent both and the impact craters of the Moon and the volcanoes, valleys, deserts, and polar ice caps of Earth.
Lời giải:

Cấu trúc: both of A and B (cả A và B)

Đáp án: both and => both of

=> Mars is a terrestrial planet with a thin atmosphere, having surface features reminiscent both of the impact craters of the Moon and the volcanoes, valleys, deserts, and polar ice caps of Earth.
(Sao Hỏa là một hành tinh trên mặt đất với bầu khí quyển mỏng, có các đặc điểm bề mặt gợi nhớ cả hai miệng hố va chạm của Mặt trăng và các núi lửa, thung lũng, sa mạc và các tảng băng cực của Trái đất.)

 

4. The rotational period and seasonal cycles of Mars are likewise similar those of Earth, as is the tilt that produces the seasons.
Lời giải:

Cấu trúc: similar to st (giống với thứ gì)

Đáp án: similar => similar to

=> The rotational period and seasonal cycles of Mars are likewise similar to those of Earth, as is the tilt that produces the seasons.

(Thời kỳ quay và chu kỳ theo mùa của Sao Hỏa tương tự như Trái đất, cũng như độ nghiêng tạo ra các mùa.)

 

5. Mars are the site of Olympus Moons, the largest volcano and second-highest known mountain in the Solar System, and of Valles Mariner is one of the largest canyons in the Solar System....

Lời giải:

Sao hỏa (Mars) là danh từ riêng (số ít) => động từ to be ở hiện tại tương ứng: is

Đáp án: are => is

=> Mars is the site of Olympus Moons, the largest volcano and second-highest known mountain in the Solar System, and of Valles Mariner is one of the largest canyons in the Solar System....

(Sao Hỏa là địa điểm của Olympus Moons, ngọn núi lửa lớn nhất và là ngọn núi cao thứ hai trong Hệ Mặt Trời, và của Valles Mariner là một trong những hẻm núi lớn nhất trong Hệ Mặt Trời ....)

Đăng nhận xét

0 Nhận xét